Thông tư 83/2014/TT-BTC
Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu
nhà tròn
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số. 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số. 31/2013/QH13, ngày 19/06/2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/01/2003 của Chính phủ quy định việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi
Thông tư này hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa ở khâu nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng;
2. Cơ quan quản lý thuế và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chế độ thuế giá trị gia tăng
Biểu thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
1. Danh mục Biểu thuế giá trị gia tăng được chi tiết theo mã số 08 số, mô tả hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam công bố kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày tháng 11. 14 2011 của Bộ Tài chính và có thêm chi tiết tại cột “Cá nhân” có nội dung mô tả đặc điểm hàng hóa theo tên hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là Luật thuế giá trị gia tăng) và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng đối với thuế Giá trị gia tăng.
2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng
a) Ký hiệu
vào cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ: Ngựa giống thuần chủng (mã CK 0101.21.00); Xe dành cho người khuyết tật (số bộ phận 8713.0.00 và 8713.90.00) có ký hiệu
Ở cột thuế suất có nghĩa là các mặt hàng trong 03 mã hàng này không chịu thuế giá trị gia tăng.
b) Ký hiệu (5) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng thống nhất là 5% ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại (kể cả trường hợp doanh nghiệp và hợp tác xã nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp chiết khấu và bán mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, bông sơ chế cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại).
Ví dụ: Mủ cao su thiên nhiên đã qua sơ chế (nhóm 40.01) có ký hiệu (5) ở cột thuế suất nghĩa là mặt hàng này áp dụng cùng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% ở khâu nhập khẩu. , sản xuất hoặc kinh doanh thương mại. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và bán mủ cao su cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì lại thuộc đối tượng áp dụng thuế giá trị gia tăng.5%.
c) Ký hiệu (*,5) tại cột thuế suất trong Biểu mức phí giá trị gia tăng đối với mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu tự sản xuất, đánh bắt, mua bán và khâu nhập khẩu. nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trong giai đoạn kinh doanh thương mại, trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
d) Ký hiệu (10) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng thống nhất 10% tại khâu nhập khẩu, sản xuất gia công, kinh doanh thương mại.
Ví dụ: Mặt hàng Bồn tắm (mã hàng 3922.10.10) có ký hiệu (10) tại cột thuế suất là mặt hàng này áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% tại khâu nhập khẩu. Sử dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. ở khâu sản xuất, chế biến, kinh doanh thương mại.
e) Ký hiệu (*,10) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu là vàng miếng, miếng chưa gia công thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hoặc sản phẩm khác. Các loại khác (nhóm 71.08) không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu nhưng chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại với thuế suất 10%.
Cách vào thư mục tài liệu của Thầy Bộ Giáo dục để xem chi tiếtDanh mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư số 83/2014/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !