Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Rate this post

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

nhà tròn

QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi

Thông tư này quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan khác có liên quan; cán bộ địa chính ở thành phố, phường, thị trấn.

2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

MẪU VÀ IN ẤN GIẤY CHỨNG NHẬN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUẢN LÝ

Tham Khảo Thêm:  Quyết định 1913/2012/QĐ-TTg Phương án cổ phần hóa Tổng công ty Mía đường I

Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với các loại đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm 01 tờ 04 trang, in hình trống đồng trên nền hoa sen (gọi là Giấy chứng nhận trống) và 01 trang phụ, nền trắng; mỗi trang 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung sau:

a) Trang 1 gồm hình Quốc huy, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; Mục “I. tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số cấp Giấy chứng nhận (số sê-ri) gồm 02 ký tự tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu giáp lai của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Trang 2 được in màu đen, trong đó có phần “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất’ gồm các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

c) Trang 3 được in màu đen, trong đó có phần “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

d) Trang 4 chữ màu đen gồm nội dung điểm “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; Nội dung ghi chú của người được cấp chứng chỉ; Mã vạch;

đ) Trang bổ sung của Giấy chứng nhận in màu đen có dòng chữ “Trang bổ sung của Giấy chứng nhận”; số thửa đất; Số cấp giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và cột “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

Tham Khảo Thêm:  Quyết định 897/QĐ-TTg Lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030

e) Nội dung Giấy chứng nhận quy định tại các điểm a, b, c, d và đ điểm này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp (đối với nơi đăng ký đất đai nước chưa thành lập) tự in, viết khi lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận những thay đổi đối với Giấy chứng nhận đã cấp.

2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các điểm a, b, c, d và đ điểm 1 Điều này được thể hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. In, phát hành và quản lý sử dụng phôi Giấy chứng nhận

1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm:

a) Tổ chức in, cấp phát phôi Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp;

b) Lập và quản lý sổ theo dõi việc cấp phôi Giấy chứng nhận;

c) Kiểm tra, chỉ đạo việc quản lý, sử dụng khoảng trống Giấy chứng nhận tại địa phương.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;

b) Kiểm tra, chỉ đạo việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận trên địa bàn;

c) Tổ chức tiêu hủy phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận in, viết bị hư hỏng theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

d) Báo cáo định kỳ về tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.

3. Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

Tham Khảo Thêm:  Thông tư 18/2021/TT-BTNMT Mức thu tiền sử dụng khu vực biển

a) Lập kế hoạch sử dụng Giấy chứng nhận của địa phương gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 10 hàng năm;

b) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

4. Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp có trách nhiệm:

a) Báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường về nhu cầu sử dụng phôi Giấy chứng nhận trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;

b) Tiếp nhận, quản lý và lập sổ theo dõi việc tiếp nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận đã cấp trên địa bàn;

c) Thường xuyên kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi chứng chỉ tại đơn vị để đảm bảo sự thống nhất giữa sổ theo dõi và phôi chứng chỉ đang quản lý, sử dụng;

đ) Thu, quản lý Giấy chứng nhận bị hư hỏng, tiêu hủy Giấy chứng nhận;

đ) Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 6 tháng trước ngày 20 tháng 6, hàng năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

5. Nội dung, hình thức Sổ theo dõi cấp phôi Giấy chứng nhận; Sổ theo dõi việc tiếp nhận, cấp và sử dụng phôi Giấy chứng nhận; Báo cáo về việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như trong file tài liệu của Bộ Giáo dục Thầy để xem chi tiết hơn

Chuyên mục: Văn bản – Văn bản

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế hoạch dạy…

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1 Mở đầu 2% = 3 tiết Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm 3 2 Chương I…

Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống….

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo. Kế hoạch dạy học môn Tin…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *