Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 27/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động là người giúp việc gia đình

Rate this post

Thông tư 19/2014/TT-BLĐTBXH

Hướng dẫn Nghị định 27/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về giúp việc gia đình

nhà tròn

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ NGHỊ ĐỊNH 27/2014/NĐ-KP NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC TẠM THỜI

Căn cứ Nghị định số Nghị định 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

nền tảng nghị định số Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động giúp việc gia đình;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động – Tiền lương;

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Chính phủ. Nghị định số Các điều của Bộ luật Lao động đối với công việc giúp việc gia đình.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Tham Khảo Thêm:  Quyết định 249/QĐ-VKSTC Quy trình tiếp công dân trong ngành Kiểm sát nhân dân

Điều 1. Phạm vi

Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều về hợp đồng lao động, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động và trách nhiệm vật chất quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP. Nghị định số 27 /2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động đối với lao động giúp việc gia đình (gọi tắt là Nghị định số 27/2014/NĐ-CP)

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số. 27/2014/NĐ-CP.

Mục 2. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Điều 3. Người ký hợp đồng NHÂN CÔNG

1. Người thay mặt người sử dụng lao động ký kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP được quy định như sau:

a) Chủ hộ là người đại diện của hộ gia đình có thuê hoặc sử dụng người giúp việc gia đình theo quy định của pháp luật;

b) Người được chủ nhà hoặc chủ hộ ủy quyền bằng văn bản về việc thuê, sử dụng lao động là người giúp việc gia đình;

c) Người được các thành viên trong gia đình ủy quyền hoặc được các thành viên trong cùng gia đình thuê, sử dụng lao động là người giúp việc gia đình. văn học sao chép. Văn học sao chépNhiệm vụ quyền theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Tham Khảo Thêm:  Nghị định 106/2020/NĐ-CP Quy định về vị trí việc làm và số lượng viên chức

Chủ gia đình và người được ủy quyền ký kết hợp đồng lao động quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều này là người có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Những người lấy Nhiệm vụ quyền giao kết hợp đồng lao động không được tiếp tục Nhiệm vụ quyền cho người khác ký tên suy luận hợp đồng làm việc.

2. Người thay mặt người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ký kết hợp đồng lao động. 27/2014/NĐ-CP, được quy định như sau:

a) Người lao động đủ 18 tuổi trở lên;

b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động. Người đại diện theo pháp luật của người lao động là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp của người lao động.

Văn bản đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Chữ ký hợp đồng làm việc với công nhân mù chữ

BẢN GHI NHỚ hợp đồng làm việc với người lao động không biết chữ quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định số 27/2014/NĐ-CP như sau:

1. Người sử dụng lao động đọc đầy đủ, rõ ràng toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động để người lao động nghe và đồng ý với nội dung đó trước khi giao kết hợp đồng lao động.

Tham Khảo Thêm:  Công văn 1860/LĐTBXH-LĐTL Về mức tiền chi cho bữa ăn giữa ca do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

2. Người lao động ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động dưới hình thức thỏa thuận.

3. Trường hợp Trường hợp người thứ ba không phải là thành viên gia đình thuê, mướn người giúp việc gia đình làm người làm chứng thì trong hợp đồng lao động phải ghi rõ họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đó. , hộ khẩu thường trú, địa chỉ liên hệ khi cần và chữ ký của những người làm chứng.

Như trong file tài liệu của Bộ Giáo dục Thầy để xem chi tiết hơn

Chuyên mục: Văn bản – Văn bản

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 27/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động là người giúp việc gia đình . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế hoạch dạy…

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1 Mở đầu 2% = 3 tiết Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm 3 2 Chương I…

Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống….

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo. Kế hoạch dạy học môn Tin…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *