Thông tư 95/2016/TT-BTC đăng ký thuế
Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế
Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức; chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế.
Bạn đang xem: Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế
Quy định chung về đăng ký thuế:
Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp được đăng ký thuế cùng với đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chưa thành lập theo Luật Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các vấn đề liên quan đến quản lý thuế, đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thành lập trên cơ sở Luật Doanh nghiệp mà Luật Doanh nghiệp chưa quy định về Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành phải đăng ký thuế theo quy định. của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại Thông tư này.
Đối tượng áp dụng:
1. Người nộp thuế là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân đăng ký kinh doanh (đăng ký thuế và đăng ký kinh doanh) tại cơ quan đăng ký kinh doanh (gọi tắt là: Doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không đăng ký kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là “Tập đoàn”). tổ chức kinh tế).
- Đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang; tổ chức kinh tế thuộc tổ chức chính trị, chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã (sau đây gọi là tổ chức kinh tế).
- Tổ chức được cơ quan có thẩm quyền thành lập nhưng không hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là: tổ chức khác).
- Tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng được hoàn thuế gồm: Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức tại Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài để mua hàng hóa. , dịch vụ thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam đối với viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, Văn phòng đại diện của nhà tài trợ dự án ODA (sau đây gọi là tổ chức còn lại).
- Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài kinh doanh độc lập tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (gọi tắt là nhà thầu nước ngoài). nước ngoài) hoặc có nghĩa vụ nộp thuế tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân khấu trừ và nộp thay cho cá nhân).
- Người điều hành, công ty điều hành chung, liên doanh, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia các hợp đồng, hiệp định dầu khí, Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam thay mặt nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng, hợp đồng dầu khí thỏa thuận và tổ chức được Chính phủ Việt Nam chỉ định tiếp nhận phần mỏ dầu khí của Việt Nam trong vùng chồng lấn.
- Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cung ứng hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả cá nhân từ nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán). , việc mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là: gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh).
- Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).
- Các tổ chức, cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (sau đây: cơ quan trả thu nhập).
2. Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.
3. Người nộp thuế đăng ký thuế cho người phụ thuộc theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.
4. Cơ quan thuế gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế.
5. Cơ quan hải quan gồm: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan và Chi cục Hải quan.
6. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Mục lục chi tiết nội dung Thông tư 95/2016/TT-BTC
Chương I: Quy định chung
- Điều 1. Phạm vi
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số thuế
- Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế
Chương II: Quy định cụ thể
Mục 1. Đăng ký thuế
- Điều 6. Thời hạn đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 8. Địa điểm đăng ký thuế
- Điều 9. Tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều 11. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Mục 2. Thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 12. Trách nhiệm, thời hạn và địa điểm nộp thay đổi dữ liệu đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 13. Hồ sơ thay đổi dữ liệu đăng ký thuế
- Điều 14. Tiếp nhận yêu cầu thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 15. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
Mục 3. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cấp lại mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh
- Điều 16. Các trường hợp, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 17. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 18. Xử lý hồ sơ hết hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
- Điều 19. Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 20. Khôi phục mã số thuế
- Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh
Mục 4. Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức
- Điều 22. Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại tổ chức kinh tế
- Điều 23. Đăng ký thuế trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh tế, tổ chức khác
Chương III: Trách nhiệm quản lý, sử dụng mã số thuế
- Điều 24. Trách nhiệm của người nộp thuế
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan thuế
- Điều 26. Trách nhiệm của Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 27. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
- Điều 28. Trách nhiệm của các bộ, ngành, cơ quan liên quan
- Điều 29. Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
Chương IV: Tổ chức và thực hiện
- Điều 30. Hiệu lực
- Điều 31. Trách nhiệm thi hành
Thông tư 95/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 12/08/2016.
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !