Thông tư 53/2017/TT-BYT
Quy định về thời hạn lưu trữ tài liệu nghiệp vụ y tế
Ngày 29/12/2017, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 53/2017/TT-BYT quy định thời hạn thực hiện việc lưu trữ dữ liệu, tài liệu chuyên môn, nghiệp vụ trong ngành y tế. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải về Thông tư tại đây./.
Bạn đang xem: Thông tư 53/2017/TT-BYT Quy định thời hạn lưu trữ tài liệu chuyên môn ngành y tế
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2017/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 29 THÁNG thứ mười hai năm 2017 |
nhà tròn
QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN LƯU TRỮ TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH, TÀI LIỆU NGÀNH Y TẾ
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế.
Điều 1. Lĩnh vực điều chỉnh, đối tượng thực hiện
1. Thông tư này quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở y tế thuộc các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Y tế. và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài liệu nghiệp vụ ngành y tế là vật mang tin được hình thành trong quá trình xử lý công việc tại nơi làm việc phục vụ cho hoạt động chuyên môn y tế của cơ quan, đơn vị.
2. Hồ sơ chuyên môn ngành y tế là văn bản được hình thành trong hoạt động chuyên môn y tế có tính chất chung hoặc liên quan đến một vấn đề, sự kiện, đối tượng nhất định hoặc có tính chất chung.
Điều 3. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Ban hành kèm theo Thông tư này thời hạn lưu trữ số liệu, tài liệu chuyên môn trong ngành y tế, bao gồm các nhóm sổ, tài liệu sau:
1. Nhóm 01. Hồ sơ khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng.
2. Nhóm 02. Tài liệu dược mỹ phẩm.
3. Nhóm 03. Tài liệu cho trang thiết bị y tế.
4. Nhóm 04. Tài liệu về y dược học cổ truyền.
5. Nhóm 05. Tài liệu về y tế dự phòng.
6. Nhóm 06. Tài liệu cho môi trường y tế.
7. Nhóm 07. Hồ sơ an toàn thực phẩm.
8. Nhóm 08. Dữ liệu dân số
9. Nhóm 09. Tài liệu sức khỏe bà mẹ trẻ em.
10. Nhóm 10. chứng từ BHYT.
Điều 4. Hướng dẫn thực hiện lịch lưu trữ hồ sơ, tài liệu
1. Biểu lưu trữ hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế là cơ sở để xây dựng Danh mục hồ sơ, tài liệu của đơn vị và xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu.
2. Đối với hồ sơ, tài liệu đã hết thời hạn lưu trữ, Hội đồng xác định giá trị tài liệu sẽ do cơ quan, đơn vị xem xét, thẩm định để xử lý theo quy định của pháp luật về lưu trữ hoặc gia hạn nếu cần thiết.
Điều 5: Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng của các cơ quan. Cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh ngay về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Người nhận: |
KT. Bộ |
BẢNG TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN VÀ TÀI LIỆU NGHỀ NGHIỆP CỦA NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 nHuh?m 2017 của Bộ Y tếkhông bán được)
TT |
Tên tập dữ liệu, tài liệu |
Lần cuối cùngN SỰ BẢO ĐẢMN |
Các |
Nhóm 01. Hồ sơ khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng |
|
Đầu tiên |
Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ bệnh viện công nghiệp |
mãi mãi |
2 |
Lịch sử của Trung tâm y tế |
mãi mãi |
3 |
Hồ sơ thẩm định và cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới lần đầu tiên thực hiện tại Việt Nam theo quy định của pháp luật |
mãi mãi |
4 |
Xây dựng hồ sơ phân loại phẫu thuật, thủ thuật |
mãi mãi |
5 |
Hồ sơ xây dựng quy trình kỹ thuật bệnh viện |
mãi mãi |
6 |
Tư liệu về công tác chỉ đạo, điều hành sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả trong điều trị |
mãi mãi |
7 |
Hồ sơ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện dự trữ quốc gia về thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế, phương tiện phòng, chống dịch bệnh, thiên tai theo danh mục dự trữ quốc gia đã được Chính phủ quyết định phê duyệt và theo quy định của pháp luật. với quy định của pháp luật |
50 năm |
số 8 |
Hồ sơ xây dựng phác đồ điều trị bệnh không lây nhiễm, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức điều trị bệnh không lây nhiễm và tham gia truyền thông về phòng, chống bệnh bệnh không lây nhiễm |
50 năm |
9 |
Số liệu đầu tư nước ngoài vào khám chữa bệnh |
50 năm |
mười |
Hồ sơ chỉ đạo, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả trong khám bệnh, chữa bệnh, kê đơn và sử dụng thuốc, kiểm soát công tác phòng, chống kháng thuốc. |
30 năm |
11 |
Hồ sơ chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hành dược trên lâm sàng; tư vấn, thông tin về sử dụng thuốc và cảnh giác dược trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
30 năm |
thứ mười hai |
Hồ sơ quản lý cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ cấp trung, cấp cao, công tác y tế phục vụ hội nghị, sự kiện quan trọng của nhà nước |
30 năm |
13 |
Hồ sơ cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật |
20 năm |
14 |
Hồ sơ thẩm định nội dung chuyên môn của hồ sơ đăng ký quảng cáo hoạt động khám bệnh, chữa bệnh |
20 năm |
15 |
Hồ sơ phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong công tác quản lý nhà nước về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật |
20 năm |
16 |
Số liệu phối hợp với các cơ quan liên quan trong phòng, chống, sơ cứu, cứu chữa người bị nạn trong thiên tai, thảm họa |
20 năm |
17 |
Dữ liệu lấy mẫu bệnh nhân |
20 năm |
18 |
Dữ liệu quản lý chất lượng bệnh viện |
20 năm |
19 |
Sổ sách, cấp phát vật tư, hóa đơn xuất nhập thuốc |
20 năm |
20 |
Dữ liệu y tế cho: – Bệnh nhân tử vong; – Người bị bệnh tâm thần; – Tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt; – Bệnh nhân thường và bệnh nhân ngoại trú. |
30 năm 20 năm 15 năm 10 năm |
21 |
Hồ sơ triển khai các hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá |
20 năm |
22 |
Phiếu khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân và nhân viên y tế |
5 năm |
23 |
Tệp cuối cùng về kết quả giám định pháp y và pháp y tâm thần |
mãi mãi |
24 |
Dữ liệu khám bệnh |
70 năm |
25 |
Hồ sơ chỉ đạo, điều phối và tổ chức thực hiện các dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, pháp y, pháp y tâm thần |
20 năm |
26 |
Hồ sơ xây dựng tiêu chí chất lượng thuốc trong danh mục thuốc dự trữ quốc gia |
mãi mãi |
27 |
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các dự án chiến lược, dự án quy hoạch phát triển ngành dược |
mãi mãi |
28 |
Xây dựng dữ liệu và quản lý cơ sở dữ liệu công tác dược mỹ phẩm |
mãi mãi |
29 |
File hướng dẫn thực hiện quy chế thử thuốc trên lâm sàng |
mãi mãi |
30 |
File hướng dẫn thực hiện quy chế kinh doanh dược và hành nghề dược |
mãi mãi |
Tài liệu Phòng Giáo dục Sa Thầy để xem nội dung chi tiết hơn.
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 53/2017/TT-BYT Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !