Thông tư 269/2016/TT-BTC phí bảo đảm an toàn thông tin mạng
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí an toàn thông tin mạng
Căn cứ Luật Phí và lệ phí 2015, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật An toàn thông tin mạng. Do Bộ Tài chính ban hành Thông tư 269/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn thông tin, bao gồm: phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng; phí đánh giá và chứng nhận tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định về an toàn thông tin; phí cung cấp định danh người dùng trong hoạt động quảng cáo trực tuyến; lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin.
Bạn đang xem: Thông tư 269/2016/TT-BTC về phí an toàn thông tin mạng Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí an toàn thông tin mạng
Vì vậy, Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân được cấp: Giấy phép tiếp thị sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng; giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin; giấy chứng nhận tên định danh người dùng trong hoạt động quảng cáo trực tuyến; giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin; tổ chức thu lệ phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Toàn bộ số phí, lệ phí thu được nộp ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí, lệ phí do ngân sách nhà nước điều tiết trong đánh giá của tổ chức thu theo chế độ, tỷ lệ chi ngân sách nhà nước do pháp luật quy định.
Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực an ninh mạng
A. Lệ phí
STT | loại | Phí (đồng) |
1. Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng | ||
1.1 | Thẩm tra cấp/cấp lại lần đầu sau khi hết hạn: | |
Đối với một loại sản phẩm hoặc dịch vụ | 8 000 000 / lần | |
Thêm danh mục sản phẩm hoặc dịch vụ | 2 000 000 / lần | |
1.2 | Thẩm định điều chỉnh nội dung giấy phép (thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật) | 3 000 000 / lần |
1.3 | Đánh giá các thay đổi, bổ sung đối với sản phẩm, dịch vụ | |
Đối với một loại sản phẩm hoặc dịch vụ | 3 000 000 / lần | |
Thêm danh mục sản phẩm hoặc dịch vụ | 1 000 000 / lần | |
1.4 | Đánh giá gia hạn giấy phép | 500.000/lần |
2. Phí đánh giá, chứng nhận tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thông tin | ||
2.1 | Đánh giá chứng nhận hợp quy lần đầu/cấp lại khi hết hiệu lực | 5 000 000 / lần |
2.2 | Đánh giá công bố hợp quy, hợp chuẩn | 100.000/lần |
2.3 | Thẩm định giấy chứng nhận hợp chuẩn lần đầu/cấp lại khi hết hiệu lực | 5 000 000 / lần |
B. Mức phí
STT | loại | Phí (đồng) |
1. Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin | ||
1.1 | cấp độ đầu tiên | 200.000/cấp độ |
1.2 | Cấp lại (do giấy phép bị mất, rách nát… trong thời hạn hiệu lực của giấy phép; hàng hóa chưa được thông quan giấy phép nhập khẩu; giấy chứng nhận hợp quy hết thời hạn hiệu lực; thay đổi giấy chứng nhận). tuân thủ quy định; nội dung thay đổi về số lượng thiết bị nhập khẩu, mục đích nhập khẩu…) | 200.000/cấp độ |
2. Phí cung cấp định danh người dùng trong hoạt động quảng cáo trực tuyến | ||
2.1 | Cấp chứng chỉ đầu tiên | 200.000/cấp độ |
2.2 | Thay đổi nội dung của giấy chứng nhận | 100.000/cấp độ |
2.3 | Cấp lại Giấy chứng nhận (do bị mất, bị rách…) | 100.000/cấp độ |
Thông tư 269/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 269/2016/TT-BTC về lệ phí an toàn thông tin mạng Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí an toàn thông tin mạng . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !