Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH Chuẩn chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

Rate this post

Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH

Chuẩn nghề nghiệp nhà sư phạm chuyên nghiệp

Ngày 30/12/2020, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH. quy định về chuẩn nghề nghiệp của nhà giáo dục nghề nghiệp.

Bạn đang xem: Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH Chuẩn nghề nghiệp giáo viên dạy nghề

Vì vậy, yêu cầu về trình độ đối với giáo viên thực hành phải có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề nghiệp sau phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng:

  • Chứng chỉ kỹ năng nghề Quốc gia bậc 3 hoặc chứng chỉ công nhân bậc 5/7, 4/6 trở lên.
  • Giấy chứng nhận Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ sĩ Ưu tú, Thầy thuốc Ưu tú trở lên.
  • bằng cao đẳng nghề hoặc cao đẳng nghề có chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề hoặc tương đương

BỘ LAO ĐỘNG – GIAO THÔNG VÀ XÃ HỘI
—-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————

Số: 21/2020/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020

Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số Nghị định 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/10/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghề nghiệp. cho các nhà giáo dục chuyên nghiệp.

Điều 1. Sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2 và điểm 4 Điều 1 như sau:

a) Sửa và hoàn thiện điểm 2 như sau:

“2. Thông tư này áp dụng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp giảng dạy trong các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên, công lập, tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là: cơ sở giáo dục nghề nghiệp); cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm 4 như sau:

“4. Thông tư này không áp dụng đối với giáo viên dạy theo nhóm định hướng trong bồi dưỡng giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; giáo viên giảng dạy trong các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công an.”

Tham Khảo Thêm:  Luật Đo đạc và Bản đồ Luật số 27/2018/QH14

2. Sửa đổi Điều 4 như sau:

“Điều 4. Chuẩn 2 về năng lực ngoại ngữ

Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cấp tiểu học theo yêu cầu của vị trí việc làm do thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định.

3. Sửa đổi Điều 5 như sau:

“Điều 5. Chuẩn 3 về tin học

Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cấp tiểu học theo yêu cầu của vị trí việc làm do thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định.

4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 17 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh điểm a khoản 1 như sau:

“a) Có bằng đại học hoặc tương đương trở lên phù hợp với công việc giảng dạy;

b) Sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh điểm a khoản 3 như sau:

“a) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên liên quan đến nghề dạy học và có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề nghiệp liên quan đến nghề dạy học để dạy thực hành cấp trung học. bằng thạc sĩ bậc 4/7, 3/6 hoặc bằng nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, bác sĩ ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương;”

5. Sửa đổi Điều 18 như sau:

“Điều 18. Chuẩn 2 về năng lực ngoại ngữ

Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cấp trung học theo yêu cầu của vị trí việc làm do thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định.

6. Sửa đổi Điều 19 như sau:

“Điều 19. Chuẩn 3 về tin học

Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cấp trung học theo yêu cầu của vị trí việc làm do thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định.

7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 32 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh điểm a khoản 1 như sau:

“a) Có bằng đại học hoặc tương đương trở lên phù hợp với công việc giảng dạy;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:

“a) Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề nghiệp sau đây liên quan đến ngành, nghề dự kiến ​​học nghề trình độ cao đẳng: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng thợ bậc 5/7, bậc 4/6 trở lên hoặc bằng nghệ nhân ưu tú , nghệ sĩ ưu tú, bác sĩ ưu tú trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;”

c) Sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh điểm a khoản 3 như sau:

“a) Có bằng đại học hoặc tương đương trở lên liên quan đến nghề dạy học và có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề nghiệp liên quan đến nghề dạy học hoặc nghiệp vụ dạy học thực hành trình độ cao hơn Văn bằng: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp thạc sĩ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng chỉ nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, bác sĩ ưu tú trở lên Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề cao đẳng hoặc tương đương trở lên;

Tham Khảo Thêm:  Công văn 1045/2013/BKHĐT-KTĐN Thực hiện Văn kiện Quan hệ đối tác Việt Nam (VPD)

8. Sửa đổi Điều 33 như sau:

“Điều 33. Chuẩn 2 về năng lực ngoại ngữ

Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trình độ cao đẳng theo yêu cầu của vị trí việc làm do thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định.

9. Sửa đổi Điều 34 như sau:

“Điều 34. Chuẩn 3 về tin học

Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trình độ cao đẳng theo yêu cầu của vị trí việc làm do thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định.

10. Điều 47 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 47. Căn cứ đánh giá, xếp loại giáo viên

1. Đối với giáo viên dạy cấp tiểu học: Có 03 tiêu chí, 14 tiêu chuẩn, 35 chỉ số. Các chỉ tiêu được thể hiện tại điều 4 và 5; điểm khoản 3 và điểm các điều từ điều 6 đến điều 16 của thông tư này.

2. Đối với giáo viên dạy lý thuyết và thực hành cấp trung học và cấp khoa: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 41 chỉ số. Các chỉ tiêu được thể hiện tại Điều 18, Điều 19, Điều 33, Điều 34; điểm khoản 1 và khoản 2 điều 17; điểm khoản 1 và khoản 2 điều 32; khoản từ điều 20 đến điều 31; các khoản từ Điều 35 đến Điều 46 của Thông tư này.

3. Đối với giáo viên dạy tích hợp cấp trung học và khoa: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 43 chỉ số. Các chỉ tiêu được thể hiện tại Điều 18, Điều 19, Điều 33, Điều 34; điểm khoản 3 điều 17; điểm khoản 3 điều 32; điểm của các điều 20 đến 31; điểm từ Điều 35 đến Điều 46 của Thông tư này.”

11. Khoản 3 Điều 48 cần được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Tổng điểm tối đa của giáo viên là tổng điểm tiêu chuẩn tối đa của từng giáo viên. Tổng điểm tối đa đối với giáo viên cấp tiểu học là 70 điểm; giáo viên dạy lý thuyết, dạy thực hành trình độ trung cấp, cao đẳng là 82 điểm; giáo viên dạy tích hợp cấp THCS và CĐ là 86 điểm.”

12. Bổ sung khoản 3 vào Điều 51 như sau:

“3. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện việc chuẩn hóa các kỹ năng nghề nghiệp của nhà giáo chuyên nghiệp theo quy định tại Thông tư này.”

13. Sửa đổi, hoàn thiện khoản 1 và khoản 2 Điều 54 như sau:

“1. Thực hiện việc đánh giá, xếp loại giáo viên cuối năm học hàng năm theo quy định của Thông tư này, bảo đảm trung thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ, công bằng, phản ánh đúng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua kiểm tra sát hạch theo tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại Chương II Thông tư này.

Tham Khảo Thêm:  Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Ngữ văn THPT

2. Chứng minh năng lực chuyên môn được đào tạo của giáo viên theo yêu cầu của vị trí việc làm, phù hợp với nghề được phân công và khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

12. Sửa đổi Điều 55 như sau:

“Điều 55. Điều kiện chuyển tiếp

1. Đối với những ngành, nghề đã ban hành đề thi, kiểm tra, đánh giá để cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề cho nhà giáo dục nghề nghiệp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì giáo viên phải hoàn thiện trình độ đạt chuẩn cấp chứng chỉ quốc gia. của kỹ năng nghề nghiệp. chứng chỉ kỹ năng hành nghề quy định tại thông tư này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày thông tư này có hiệu lực.

2. Đối với những ngành, nghề có tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề nghiệp nhà giáo được cấp kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. các tiêu chuẩn của chứng chỉ kỹ năng nghề nghiệp quốc gia và chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề nghiệp quy định tại Thông tư này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ra đề thi và kiểm tra, đánh giá để cấp chứng chỉ kỹ năng nghề nghiệp quốc gia hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề nghiệp các nhà giáo dục.”

Điều 2. Hiệu lực

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2021.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn./.

Người nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
– Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
– Văn phòng Tổng thư ký
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện KSND tối cao;
– Kiểm soát nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố do Trung tâm quản lý;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
– Thông báo; Cổng thương mại điện tử Chính phủ;
– TTTT, AFP đăng cổng TTĐT;
– Dịch vụ pháp lý; Sở Tài chính Thương mại;
– Lưu: VT, TCGDNN.

Bộ




Đào Ngọc Dung

Chuyên mục: Văn bản – Văn bản

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH Chuẩn chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế hoạch dạy…

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1 Mở đầu 2% = 3 tiết Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm 3 2 Chương I…

Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống….

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo. Kế hoạch dạy học môn Tin…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *