Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT
Hướng dẫn ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
Từ ngày 14/01/2020, Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 28/11/2019 chính thức có hiệu lực. Thông tư hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.
Bạn đang xem: Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
Vì vậy, danh mục 25 hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật bị cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi được ban hành. Chứa: Carbuterol; Cimaterol; Clenbuterol; cloramphenicol; Dietylstilbestrol; fenoterol; isoxuprin; Methyl-testosterone; cacbuaxit; Olakindox; VAT màu vàng 1; Watt Vàng 2; Watt Vàng 3; Watt Vàng 4; chất hào quang; Cysteamine. Nội dung chi tiết mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 28 THÁNG 11 năm 2019 |
Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHĂN NUÔI VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Căn cứ Nghị định số Nghị định 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại điểm 4 Điều 37, điểm 2 Điều 46, điểm d khoản 2 Điều 48 và điểm c khoản 2 Điều 79 của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi, bao gồm:
1. Các chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi phải được công bố trong tiêu chuẩn đã công bố áp dụng;
2. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi;
3. Báo cáo sản xuất thức ăn chăn nuôi;
4. Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
Chương II
NỘI DUNG QUY ĐỊNH
Điều 3. Các chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng
Các chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
1. Nội dung ghi trên nhãn thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải có các chứng từ quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trừ thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa qua chế biến bán trực tiếp cho người chăn nuôi.
3. Thức ăn chăn nuôi đặt hàng và thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội địa có bao bì đang lưu thông không phải ghi nhãn như quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải có dấu hiệu trên bao bì để nhận biết, tránh nhầm lẫn và kèm theo các tài liệu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải có đầy đủ thông tin về tên, hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời điểm ngừng sử dụng trên nhãn sản phẩm, sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo trong thức ăn chăn nuôi. vòng tuần hoàn. .
Điều 5. Báo cáo sản xuất thức ăn chăn nuôi
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương phẩm báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Cục Chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương. trao đổi qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính định kỳ hàng tháng vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
1. Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, cập nhật hàng năm danh mục quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Cập nhật, công bố các sản phẩm thực phẩm truyền thống, nguyên liệu thương mại đơn lẻ trên Trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa công bố sản phẩm theo quy định tại điểm này được sản xuất nhằm mục đích mua bán, trao đổi trong lĩnh vực chăn nuôi, hộ gia đình và kinh tế gia đình.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020.
2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;
b) Thông tư số. Thông tư số 42/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;
c) Thông tư số 01/2017/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thiện Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;
d) Thông tư số. Thông tư số 02/2019/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi thông dụng, nguyên liệu đơn lẻ được phép lưu hành tại Việt Nam;
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Nhãn sản phẩm thức ăn chăn nuôi quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 11/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4. 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, nước uống đã in trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi, nước uống trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa công bố thành phần như quy định tại điểm b, điểm 3 , Điều 6 Thông tư này tiếp tục lưu hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Người nhận: |
KT. Bộ |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẮT BUỘC CÔNG BỐ TRONG CÔNG BỐ, TIÊU CHUẨN THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
TT | mục tiêu | Đơn vị | mẫu thông báo |
Đầu tiên | Chỉ tiêu cảm quan: Hình dạng, màu sắc | – | Miêu tả nó |
2 | Sinh lý cao tuổi | % | không lớn hơn |
3 | Chất đạm thô | % | Không ít hơn |
4 | Năng lượng trao đổi chất (ME) | kcal/kg | Không ít hơn |
5 | sợi thô | % | không lớn hơn |
6 | canxi | % | vòng tròn |
7 | tổng phốt pho | % | vòng tròn |
số 8 | Tổng số lysine | % | Không ít hơn |
9 | Methionine + Tổng Cystine* | % | Không ít hơn |
mười | Tổng số threonine | % | Không ít hơn |
11 | Tổng khoáng sản | % | không lớn hơn |
thứ mười hai | Cát (khoáng chất không hòa tan trong axit clohydric) | % | không lớn hơn |
13 | côn trùng sống | – | tôi không có |
Chứa chất thay thế methionine
2. Thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi*
TT | mục tiêu | Đơn vị | mẫu thông báo |
Đầu tiên | Chỉ tiêu cảm quan: Hình dạng, màu sắc | – | Miêu tả nó |
2 | Sinh lý cao tuổi | % | không lớn hơn |
3 | Chất đạm thô | % | Không ít hơn |
4 | Chất béo thô | % | Không ít hơn |
5 | sợi thô | % | không lớn hơn |
6 | Tổng khoáng sản | % | không lớn hơn |
Thú cưng là động vật không được nuôi với mục đích làm thức ăn cho con người
3. Thức ăn hỗn hợp bổ sung
TT | mục tiêu | Đơn vị | mẫu thông báo |
Đầu tiên | Chỉ tiêu cảm quan: Hình dạng, màu sắc | – | Miêu tả nó |
2 | Độ ẩm hoặc hàm lượng nước | % | không lớn hơn |
3 | Chỉ tiêu chất lượng quyết định tính chất, công dụng của sản phẩm* | Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích | Không ít hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong |
4 | Nguyên tố khoáng đơn (nếu có) | Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích | vòng tròn |
6 | Cát (khoáng chất không hòa tan trong axit clohydric)** | % | không lớn hơn |
………….
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT Hướng dẫn cách ghi nhãn đối với thức ăn chăn nuôi . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !