Thông tư 146/2014/TT-BTC
Hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
Phòng Giáo dục Sa Thầy kính trình Thông tư 146/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ do Bộ Tài chính ban hành ngày 06 tháng 10 năm 2014. Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2014/TT-BTC ngày 06/10/2014. 11/2000/TT-BTC và có hiệu lực từ ngày 21/11/2014.
Bạn đang xem: Thông tư 146/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
TÀI CHÍNH Số: 146/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2014 |
nhà tròn
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Căn cứ luật số. 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 về việc sửa đổi, hoàn thiện một số điều của luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN
Điều 4. Vốn
1. Vốn cơ bản
a) Việc tăng, giảm vốn cổ phần của công ty chứng khoán phải phù hợp với quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán.
b) Việc tăng, giảm vốn cơ sở của công ty quản lý quỹ phải phù hợp với quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ.
2. Thặng dư vốn cổ phần là khoản chênh lệch giữa giá trị tính theo mệnh giá cổ phần với giá trị thực tế thu được từ đợt phát hành (nếu có).
3. Quỹ dự trữ bổ sung vốn cơ sở, quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ.
Điều 5. Sử dụng vốn và tài sản
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và theo dõi toàn bộ tài sản, vốn hiện có, hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; phản ánh đầy đủ, chính xác, nhanh chóng tình hình sử dụng và biến động của vốn, tài sản trong quá trình kinh doanh, quy định rõ trách nhiệm và hình thức xử lý của từng bộ phận, cá nhân để xảy ra trường hợp làm hư hỏng, thất thoát tài sản, tiền vốn.
2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ sử dụng vốn và các công cụ để phục vụ hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật về chứng khoán và Thông tư này.
a) Đối với công ty chứng khoán:
– Vốn và tài sản của công ty chứng khoán phải được quản lý tách biệt với vốn và tài sản của khách hàng; không được lãng phí vốn và tài sản của khách hàng dưới mọi hình thức.
– Tôn trọng các hạn chế vay, cho vay và đầu tư theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán.
b) Đối với công ty quản lý quỹ:
– Phải đảm bảo quản lý độc lập, tách biệt tài sản của từng quỹ, từng công ty đầu tư chứng khoán, vốn và tài sản của khách hàng ủy thác và tài sản của chính công ty quản lý quỹ.
– Vốn kinh doanh cho hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ phải từ nguồn vốn, nghiêm cấm công ty quản lý quỹ sử dụng vốn huy động được để đầu tư tài chính.
AN NINH TÀI CHÍNH
Điều 6. Nguyên tắc bảo đảm tài chính
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải duy trì các tỷ lệ đủ tài chính, đảm bảo khả năng thanh khoản và tuân thủ các quy định có liên quan tại Luật Chứng khoán, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn.
2. Bảo đảm tài chính được thực hiện thông qua các hình thức sau:
a) Mua bảo hiểm nghề nghiệp hoặc trích lập Quỹ bảo vệ nhà đầu tư/Quỹ dự phòng rủi ro và bù đắp tổn thất theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
b) Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
c) Lập dự báo tổn thất các khoản đầu tư tài chính dài hạn theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
d) Chiết khấu quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
đ) Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy định đối với doanh nghiệp.
QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
Điều 9. Thu nhập và các khoản thu
Thu nhập và doanh thu của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ bao gồm:
1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
a) Đối với công ty chứng khoán, bao gồm:
– Thu nhập từ hoạt động môi giới chứng khoán và các sản phẩm môi giới chứng khoán (ủy thác tài khoản);
– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.
– Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành chứng khoán;
– Thu nhập từ hoạt động tư vấn tài chính;
– Thu nhập từ hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
– Thu nhập từ hoạt động cầm giữ, bán đấu giá;
– Thu nhập từ hoạt động ký gửi chứng khoán;
– Thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh;
b) Đối với công ty quản lý quỹ, bao gồm:
– Thu nhập từ hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;
– Thu nhập từ hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
– Thu nhập từ hoạt động quản lý danh mục đầu tư;
– Thu tiền thưởng nghiệp vụ khi kết quả đầu tư của Quỹ và danh mục đầu tư vượt tỷ giá tham chiếu theo hợp đồng với khách hàng;
– Thu phí cấp chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán;
– Thu phí từ một số hoạt động đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
– Thu phí mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ;
– Thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh.
2. Thu nhập từ hoạt động tài chính bao gồm thu nhập từ các hoạt động:
a) Góp vốn;
b) tiền lãi tiền gửi;
c) chênh lệch tỷ giá hối đoái;
d) Thu nhập từ cổ tức, lãi trái phiếu của hoạt động thương mại của chủ sở hữu và lãi cổ tức, lãi trái phiếu, chênh lệch mua bán chứng khoán đầu tư tài chính; thu nhập từ cho vay và tiền gửi;
đ) Lãi trái phiếu, cổ phiếu;
e) Thu nhập khác từ hoạt động tài chính và đầu tư tài chính.
Điều 11. Chi phí
Chi phí hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm:
1. Chi phí hoạt động kinh doanh:
a) Đối với công ty chứng khoán, chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:
– Chi hoạt động môi giới chứng khoán;
– Chi phí tự doanh chứng khoán;
– Chi hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý phát hành chứng khoán;
– Chi phí hoạt động tư vấn;
– Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán;
– Chi hoạt động đấu giá, ủy thác;
– Chi phí khác của hoạt động kinh doanh
b) Đối với công ty quản lý quỹ, chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:
– Chi phí hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi phí quản lý công ty đầu tư chứng khoán;
– Chi phí huy động vốn và công ty đầu tư chứng khoán;
– Chi phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
– Chi phí khác của hoạt động kinh doanh.
2. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư ra bên ngoài như: chi phí trả lãi tiền vay cho công ty chứng khoán, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động đầu tư. chênh lệch tỷ giá; dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, dự phòng phải thu khó đòi; chi phí tài chính khác.
KT. TRƯỞNG BỘ
TRỢ LÝ
Trần Xuân Hà
Cách Văn bản của Bộ Giáo dục Sư phạm để xem nội dung chi tiết.
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 146/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !