Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với cán bộ, chiến sĩ quốc phòng
Lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, cấp bậc quân hàm
Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với cán bộ, chiến sĩ quốc phòng
Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được ban hành ngày 15/6/2017.
Bạn đang xem: Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện lương cơ sở đối với cán bộ, chiến sĩ quốc phòng Lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp quân hàm.
Đối tượng áp dụng gồm: sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng; người làm công tác quân số không phải là quân nhân, Công an nhân dân; những người thực hiện các công việc khác trong các tổ chức kỹ thuật số và sinh viên viết mã được hưởng phụ cấp sinh hoạt phí; người làm việc có hợp đồng lao động với mức lương thỏa thuận theo Nghị định số Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Do đó, căn cứ mức lương cơ sở mới 1.300.000 đồng từ ngày 01/7/2017:
– Thượng tướng có mức lương 13.520.000 đồng (quy định hiện hành là 12.584.000 đồng);
– Thượng tướng có mức lương 12.740.000 đồng;
– Trung tướng có mức lương 11.960.000 đồng…
Ngoài ra, công bố kèm theo Thông tư còn có:
– Bảng nâng bậc lương của ngạch sĩ quan và ngạch số;
– Bảng phụ cấp chức vụ quản lý;
– Bảng phụ cấp hạ sĩ quan, chiến sĩ, học sinh quân số;
– Bảng lương nhân viên quốc phòng.
Số tiền bảo lưu hệ số chênh lệch (nếu có):
Mức hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2017 = Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)
Thông tư cũng quy định mức bổ sung tính theo mức lương cơ sở, mức phần trăm bổ sung và mức bổ sung tính theo mức lương cơ sở.
Ngoài ra, các khoản phụ cấp, trợ cấp được quy định cụ thể và giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Ngoài ra, đối với sĩ quan quốc phòng, người làm công việc khác trong tổ chức số và người làm việc theo chế độ hợp đồng hưởng lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì áp dụng các quy định sau: tính lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định trên hoặc theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thực hiện mức lương cơ sở.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Các chế độ quy định tại thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Nội dung Thông tư 145/2017/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 145/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2017 |
nhà tròn
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TRẢ LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI TƯỢNG ĐỐI TƯỢNG LƯƠNG, XUẤT QUÂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN CÁC BỘ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính, Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, quân hàm bổ sung từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
THỨ GÌ ĐÓ Đầu tiên. Phạm vi
Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Người thực hiện công việc số không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học viên cơ yếu được hỗ trợ sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).
3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng làm công hưởng lương theo Nghị định số 11/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây: như Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
Điều 3. Cách tính lương và các khoản phụ cấp, trợ cấp
1. Lương cơ bản: 1.300.000đ/tháng.
2. Cách tính mức lương, quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và các khoản phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Tiền lương
Lương từ 1/7/2017 |
= |
Lương cơ bản 1 300 000 VND/tháng |
x |
Mức lương thực tế |
b) Mức trợ cấp đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên
Mức bổ sung quân hàm có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 |
= |
Lương cơ bản 1 300 000 VND/tháng |
x |
Hệ số cộng cấp bậc quân hàm hiện nay |
c) Tổng hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Biện pháp tỷ lệ dự trữ chênh lệch có hiệu lực vào ngày 1 tháng 7 năm 2017 |
= |
Lương cơ bản 1 300 000 VND/tháng |
x |
Tỷ lệ chênh lệch dự trữ hiện hành (nếu có) |
d) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
– Đối với người làm công ăn lương
Mức hỗ trợ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2017 |
= |
Lương cơ bản 1 300 000 VND/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
– Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên
Mức hỗ trợ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2017 |
= |
Mức trợ cấp quân hàm của quân nhân tính theo mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng. |
x |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
đ) Tỷ lệ bồi thường tính bằng %
– Đối với người làm công ăn lương
Mức hỗ trợ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2017 |
= |
Lương từ 1/7/2017 |
+ |
Mức bồi dưỡng chức danh quản lý áp dụng từ ngày 01/7/2017 |
+ |
Mức lương thâm niên vượt khung sẽ áp dụng từ 1/7/2017 |
x |
Tỷ lệ phụ cấp được hưởng theo quy định |
– Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên
Mức hỗ trợ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2017 |
= |
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ quản lý (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng |
x |
Tỷ lệ phụ cấp được hưởng theo quy định |
e) Phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ giá có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 |
= |
Lương cơ bản 1 300 000 VND/tháng |
x |
Số tháng để nhận được bồi thường như mô tả |
3. Các khoản phụ cấp, trợ cấp được quy định cụ thể và giữ nguyên theo quy định hiện hành.
4. Tiền lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp tướng, quân nhân chuyên nghiệp, lương chuyên môn kỹ thuật, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên chính quy theo cách tính quy định tại điểm 2 điều này . ; Danh mục bảng lương, bậc lương, phụ cấp quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với sĩ quan quốc phòng, người làm công việc khác trong tổ chức kỹ thuật số và người làm việc theo chế độ hợp đồng làm công ăn lương theo quy định tại Nghị định số các khoản phụ cấp quy định tại điểm 2 Điều này hoặc theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ đối với việc thực hiện mức lương cơ sở.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập danh sách phân phối tiền lương, phụ cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 cho các đối tượng.
Trường hợp các đối tượng quy định tại điểm 1 và khoản 2 Điều 2 của thông tư này quyết định chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị khác trước ngày thông tư này có hiệu lực thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận sẽ phản đối căn cứ vào hồ sơ, yếu tố đã đăng ký. TRONG “Ở LẠIHuh?tôi trình bày cung điệnHuh?cho tài chính“ HOẶC “GIỮ LẤYHuh?bạn ngừng trả lương” của đơn vị cũ lập danh sách cấp phát và thu phần chênh lệch theo quy định kể từ ngày 01/7/2017.
2. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính và doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang thực hiện thang lương, bảng lương và chế độ trả lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 11/2011/NĐ-CP. 204/2004/NĐ-CP, Nghị định số. 205/2004. /NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ bổ sung tiền lương trong công ty nhà nước, áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 3 Nghị định số 47/CP của Chính phủ 2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. trang tính các bậc lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức bổ sung lương để làm căn cứ tính đóng. , hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với công việc đối với người được hưởng.
3. Khi phát lương cho người hưởng, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (các khoản BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, thuế TNCN – nếu có). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này gửi Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính Bộ Quốc phòng) trước ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Điều 5. Hiệu lực
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2017 và thay thế Thông tư số 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với người lao động đối với đơn vị có hưởng lương. hoặc cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 6. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (bao gồm cả các phụ lục đính kèm) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bởi văn bản quy phạm pháp luật mới thì nội dung dẫn chiếu được áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Cục Tài chính để nghiên cứu, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng./.
Người nhận:
– Thủ tướng (bằng b/c);
|
Bộ
Đại tướng Ngô Xuân Lịch |
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với sĩ quan, quân nhân quốc phòng Mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !