Thông tư 14/2013/TT-BGDĐT
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp nhóm ngành máy tính
Thông tư số Thông tư số 14/2013/TT-BGDĐT đối với chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành máy tính do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố
Bạn đang xem: Thông tư 14/2013/TT-BGDĐT Chương trình trung cấp nghề ngành tin học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Con số: 14/2013/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2013 |
nhà tròn
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN NGHIỆP NHÓM MÁY TÍNH CÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; ngày 25 tháng 11 năm 2009 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ số Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định Chính phủ 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 sửa đổi điểm b khoản 13 điều 1 Nghị định Chính phủ 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ số . Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Biên bản thẩm định ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng thẩm định chương trình trung cấp chuyên nghiệp được thành lập theo Quyết định số Quyết định số 4995/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 1. Công bố kèm theo Thông tư này 02 chương trình trung cấp chuyên nghiệp ngành máy tính gồm:
1. Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính.
2. Công nghệ kỹ thuật phần mềm.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2013. Các chương trình khung công bố kèm theo thông tư này được sử dụng trong các cơ sở giáo dục đào tạo các ngành học này ở cấp trung học và trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 3. Căn cứ vào chương trình khung quy định tại Thông tư này, cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo các ngành nêu tại Điều 1 tổ chức xây dựng chương trình đào tạo cụ thể của nhà trường; tổ chức biên soạn hoặc tuyển chọn; phê duyệt sách giáo khoa để sử dụng làm tài liệu của nhà trường trên cơ sở đánh giá của Hội đồng thẩm định chương trình giảng dạy do người đứng đầu cơ sở giáo dục thành lập.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục nghề nghiệp, Lãnh đạo các đơn vị có liên quan trong Bộ Giáo dục và Đào tạo, Lãnh đạo các cơ sở giáo dục được chỉ định đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp quy định tại điểm 1 Điều này bài báo. chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Người nhận: |
KT. Bộ (Đã ký) Bùi Văn Ga |
CHƯƠNG TRÌNH NHÂN VIÊN CHUYÊN NGHIỆP TRUNG CẤP
đào tạo văn bằng |
: Phạm vi chuyên nghiệp |
Ngành đào tạo |
: Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính |
Mã ngành |
: 42480102 |
Đối tượng đăng ký |
:Tốt nghiệp trung học |
Thời gian huấn luyện |
:2 năm |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Giới thiệu và mô tả chương trình
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính được thiết kế nhằm đào tạo kỹ thuật viên trình độ trung cấp giỏi về chuyên môn, đạo đức và tận tâm, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có đủ sức khỏe để làm việc. Về năng lực nghề nghiệp, sinh viên có đủ kiến thức và kỹ năng để tìm việc làm, đồng thời có khả năng tự học, tự nghiên cứu, tiếp thu các thành tựu khoa học công nghệ hoặc liên thông lên các bậc học cao hơn. yêu cầu phát triển của chúng, của khoa học và công nghệ và của nền kinh tế xã hội.
Nội dung môn học bao gồm các kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện tử, kỹ thuật và công nghệ máy tính và kiến thức chuyên ngành. Ngoài ra, học sinh còn được trang bị kiến thức về tin học, tiếng Anh, giáo dục thể chất, pháp luật, quốc phòng và an ninh.
Sau khi tốt nghiệp, học viên được cấp bằng trung cấp nghề, có thể làm các công việc liên quan đến phần cứng máy tính, có khả năng đảm nhận các vị trí kỹ thuật viên bảo trì và lắp ráp máy tính và có thể làm việc trong các lĩnh vực liên quan.
II. Mục tiêu đào tạo
Sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên có thể:
1. Về kiến thức:
– Hiểu và trình bày đúng nguyên lý, cấu tạo và tính năng, tác dụng của các loại linh kiện điện tử, các khái niệm, quy ước cơ bản dùng trong kỹ thuật phần cứng máy tính.
Hiểu và áp dụng các nguyên tắc trong việc lắp ráp và sửa chữa các thiết bị và linh kiện máy tính.
– Phân tích các phương pháp xác định các dạng hư hỏng thường gặp của các thiết bị, linh kiện và hệ thống mạng máy tính.
– Vận dụng những kiến thức cơ bản và chuyên môn đã học để giải thích các tình huống trong lĩnh vực thiết bị máy tính.
– Tiếp cận kiến thức chuyên sâu và khả năng học lên cao đẳng, đại học.
2. Về kỹ năng:
– Tổ chức lắp ráp, cài đặt hệ thống máy tính và thiết bị ngoại vi theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Chuẩn đoán và sửa chữa chính xác các loại hư hỏng thường gặp của máy tính và thiết bị ngoại vi.
– Lập kế hoạch, kiểm tra, vận hành, khắc phục sự cố và bảo trì phần cứng máy tính.
– Đọc hiểu các catalog và tự lắp đặt, vận hành các thiết bị, linh kiện máy tính công nghệ hiện đại.
– Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật các phần lắp đặt của hệ thống máy tính.
– Giao tiếp, tổ chức sản xuất, làm việc theo nhóm và quản lý trong lĩnh vực được phân công.
3. Về lưu trú:
Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định trong công việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, đúng giờ và sẵn sàng nhận nhiệm vụ được giao trong các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh trong lĩnh vực của máy tính.
III. Khung chương trình đào tạo:
1. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT |
NỘI DUNG |
khối lượng (đơn vị) |
Đầu tiên |
các khóa học chung |
22 |
2 |
Các khóa học cơ bản |
22 |
3 |
Các khóa học chuyên ngành |
36 |
4 |
thực hành nghề nghiệp |
16 |
5 |
thực tập tốt nghiệp |
6 |
Tổng khối lượng chương trình |
102 |
2. Các mô-đun và thời lượng của chương trình
STT |
Tên khóa học |
Số bài học/Số giờ |
Số lượng đơn vị |
||
Tổng cộng |
Học thuyết |
Thực hành, thực hành |
|||
Các |
các khóa học chung |
420 |
22 |
18 |
4 |
Các khóa học bắt buộc |
390 |
20 |
16 |
4 |
|
Đầu tiên |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
75 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
2 |
Giáo dục chính trị |
75 |
5 |
5 |
|
3 |
Giáo dục thể chất |
60 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
4 |
công nghệ thông tin |
60 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
5 |
ngoại ngữ |
90 |
5 |
4 |
Đầu tiên |
6 |
pháp luật |
30 |
2 |
2 |
|
môn học tự chọn (Chọn một trong các khóa học) |
30 |
2 |
2 |
||
7 |
khởi nghiệp |
30 |
2 |
2 |
|
số 8 |
Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
30 |
2 |
2 |
|
9 |
Kĩ năng giao tiếp |
30 |
2 |
2 |
|
biệt phái |
Các khóa học cơ bản |
405 |
22 |
17 |
5 |
mười |
Kĩ sư điện |
60 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
11 |
Linh kiện và mạch điện tử cơ bản |
60 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
thứ mười hai |
thông tin văn phòng |
60 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
13 |
Lập trình cũ |
75 |
4 |
3 |
Đầu tiên |
14 |
Kỹ thuật tiếng Anh |
45 |
3 |
3 |
|
15 |
Ứng dụng toán học |
45 |
3 |
3 |
|
16 |
Kỹ thuật đo lường |
60 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
III |
Các khóa học chuyên ngành |
645 |
36 |
30 |
6 |
Các khóa học bắt buộc |
615 |
34 |
28 |
6 |
|
17 |
Kiến trúc máy tính |
45 |
3 |
3 |
|
18 |
Mạng lõi |
60 |
4 |
4 |
|
19 |
quản trị mạng |
90 |
4 |
2 |
2 |
20 |
Cài đặt và cấu hình phần mềm |
75 |
4 |
3 |
Đầu tiên |
21 |
Chẩn đoán và khắc phục sự cố máy tính |
60 |
3 |
2 |
Đầu tiên |
22 |
lý thuyết mạch |
60 |
4 |
4 |
|
23 |
An toàn tại nơi làm việc |
30 |
2 |
2 |
|
24 |
Truyền dữ liệu kỹ thuật |
30 |
2 |
2 |
|
25 |
Kỹ thuật bảo trì phần mềm |
45 |
2 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
26 |
Lắp ráp và bảo trì máy tính |
105 |
5 |
3 |
2 |
môn học tự chọn (Chọn một trong các khóa học) |
30 |
2 |
2 |
||
27 |
Mạng không dây |
45 |
2 |
2 |
|
28 |
Mã nguồn mở |
45 |
2 |
2 |
|
29 |
hệ thống nhúng |
45 |
2 |
2 |
|
IV |
thực hành nghề nghiệp |
720 giờ |
16 |
16 |
|
ruy băng |
thực tập tốt nghiệp |
270 giờ |
6 |
6 |
|
Tổng số đơn vị học trình |
102 |
65 |
37 |
IV. Nội dung thi tốt nghiệp
TT |
NỘI DUNG |
ghi chú |
Đầu tiên |
chính trị – Khóa Giáo dục chính trị |
|
2 |
Lý thuyết chung (bao gồm các học phần): – Kiến trúc máy tính. – Lắp ráp và bảo trì máy vi tính; quản trị mạng |
|
3 |
Thực hành nghề nghiệp (bao gồm các học phần): Chẩn đoán và khắc phục sự cố máy tính, Cài đặt và cấu hình phần mềm, Lắp ráp và bảo trì máy tính, Kết nối mạng cơ bản. |
Như trong file tài liệu của Bộ Giáo dục Thầy để xem chi tiết hơn
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 14/2013/TT-BGDĐT Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp thuộc nhóm ngành máy tính . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !