Thông tư 13/2022/TT-BNV
Hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức
Ngày 31 tháng 12 năm 2022, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức.
Bạn đang xem: Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức
Vì vậy, việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của bộ, ngành, địa phương căn cứ vào:
- Danh mục vị trí việc làm của công chức chuyên môn, nghiệp vụ dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành quản lý phù hợp với quy định tại Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020;
- Mức độ phức tạp của công việc và số lượng công chức được điều động theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tiêu chuẩn chức danh công chức chuyên môn tương ứng với vị trí việc làm.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
nhà tròn
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CƠ CẤU CHÀO HÀNG
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và bảng lương của công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức – Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, ngành, địa phương).
Điều 2. Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Việc xác định cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức hành chính của bộ, ngành, địa phương căn cứ vào:
a) Danh mục việc làm của công chức chuyên môn chuyên ngành và công chức chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành quản lý theo quy định tại Nghị định số 11/2011/NĐ-CP. 62. 2020/NĐ-CP ngày tháng 6. ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ đối với vị trí việc làm và bảng lương của công chức;
b) Mức độ phức tạp của công việc và số lượng công chức được bố trí điều động theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.
2. Khi xác định cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức hành chính không tính công chức giữ chức vụ quản lý, lãnh đạo.
Điều 3. Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức căn cứ vào điểm 1 Điều 2 của Thông tư này và trên cơ sở danh mục vị trí việc làm, số lượng lương của công chức được điều chỉnh theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức để xác định tỷ lệ phần trăm. (tỷ lệ phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức theo từng chuyên môn trong cơ quan, tổ chức báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với tính chất phức tạp của công việc, theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm và mức độ hoạt động của văn phòng cơ quan quản lý việc làm công chức. .
3. Bộ phận phụ trách công tác tổ chức và cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu, giúp người quản lý xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan. tổ chức, đơn vị trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định của thông tư này, xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của mình, làm cơ sở cho việc chuyển ngạch, nâng ngạch và triển khai thực hiện Thông tư này, các chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức.
2. Các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp, báo cáo kết quả xác định cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức hành chính do mình chỉ đạo theo Phụ lục 01 và Phụ lục 02 của Ủy ban ban hành kèm theo Thông tư này và Đề án. của các vị trí làm việc. được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nội vụ phê duyệt để quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có sự thay đổi về cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, bộ, ngành, địa phương thì báo cáo ngay về Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 5. hiệu quả
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đứng đầu. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Người nhận: |
Bộ Phạm Thị Thanh Trà |
Bộ, ngành…………….
PHỤ LỤC SỐ 01
SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo thông tư số 13 ngày 31.12.2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT |
Loại hình tổ chức |
Số lượng công chức |
Số ngạch/loại công chức |
thang ngạch công chức |
|
Số ngạch công chức |
Loại ngạch công chức |
||||
(Đầu tiên) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Các | Cục và tương đương | ||||
Đầu tiên | văn phòng | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% |
Loại… | …% | ||||
… | … | ||||
2 | Trường hợp A | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% |
Loại… | …% | ||||
… | … | ||||
… | … | ||||
biệt phái | Tổng cục và tương đương | ||||
Đầu tiên | Tổng cục A | ||||
1.1 | văn phòng | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% |
1.2 | Trường hợp A | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% |
1.3 | khoa A | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% |
… | … | … | |||
2 | Tổng cục BU | ||||
… | ,,, | … | … | ||
III | Cục và tương đương | ||||
Đầu tiên | khoa A | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% |
Loại… | …% | ||||
… | … | … | … | … | |
IV | Tổ chức khác có sử dụng công chức | ||||
Đầu tiên | tổ chức A | X | Loại… | …% | |
… | … | … | … |
lập trình viên |
Trưởng phòng tổ chức cán bộ |
… ngày tháng năm … |
Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương….
PHỤ LỤC SỐ 02
SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo thông tư số 13 ngày 31.12.2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT | Loại hình tổ chức | Số lượng công chức | Số ngạch/loại công chức | thang ngạch công chức | ||
Số ngạch công chức | Loại ngạch công chức | |||||
(Đầu tiên) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
hoặc | cấp tỉnh | |||||
Các | Sở, ngành | |||||
Đầu tiên | văn phòng | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% | |
Loại… | …% | |||||
… | … | |||||
2 | Khoa A | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% | |
Loại… | …% | |||||
… | … | |||||
… | …. | |||||
biệt phái | Tổ chức khác có sử dụng công chức | |||||
Đầu tiên | tổ chức A | X | PHỤ NỮ | Loại… | …% | |
Loại… | …% | |||||
… | … | |||||
… | … | … | … | … | ||
BỎ | TRÒN | |||||
Các | Vòng tròn A | X | Loại… | …% | ||
biệt phái | Quận B | X | Loại… | …% | ||
… | … | |||||
lập trình viên |
Giám đốc Sở Nội vụ |
… ngày tháng năm … |
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 13/2022/TT-BNV Hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !