Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT
17 mẫu văn bản mới về thủ tục đầu tư nước ngoài
Ngày 17/10/2018, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn và công bố văn bản mẫu thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
Bạn đang xem: Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT 17 biểu mẫu văn bản mới thủ tục đầu tư nước ngoài
Theo đó, thông tư được ban hành cùng với 17 văn bản mới để thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài. Mời các bạn tham khảo và tải về Thông tư tại đây.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2018 |
Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT
HƯỚNG DẪN BAN HÀNH MẪU VĂN BẢN THỦ TỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Đầu tư số. 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư nước ngoài;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ đối với đầu tư nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn và công bố mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thi hành
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, Nghị định số. NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư nước ngoài và Nghị định số Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư nước ngoài trong hoạt động dầu khí
2. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Điều 2 Nghị định số Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư nước ngoài của Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí quy định tại Điều 2 Nghị định số. Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15/11/2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
Điều 2. Mẫu văn bản làm thủ tục đầu tư nước ngoài
Ví dụ về hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài công bố kèm theo Thông tư này bao gồm:
1. Mẫu số. 1: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
2. Mẫu số. 2: Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài;
3. Mẫu số. 3: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
4. Mẫu số. 4: Giải trình quy định về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
5. Mẫu số. 5: Văn bản cam kết tự điều tiết ngoại tệ;
6. Mẫu số. 6: Văn bản cam kết điều tiết ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép;
7. Mẫu số. 7: Văn bản xác nhận nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước;
8. Mẫu số. 8a: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài (đăng ký lần đầu);
9. Mẫu số. 8b: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (đăng ký);
10. Mẫu số. 9: Thông báo hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
11. Mẫu số. 10: Báo cáo tình hình thực hiện dự án ở nước ngoài hàng quý;
12. Mẫu số. 11: Báo cáo thực hiện dự án ở nước ngoài hàng năm;
13. Mẫu số. 12: Mẫu báo cáo năm đối với hoạt động đầu tư nước ngoài sau khi quyết toán thuế ở nước ngoài;
13. Mẫu số. 13: Ví dụ về văn bản yêu cầu tiếp tục chuyển lợi nhuận về nước;
15. Mẫu số. 14: Mẫu chấp thuận việc tiếp tục chuyển lợi nhuận về nước;
16. Mẫu số. 15: Mẫu thông báo của nhà đầu tư gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư chuyển toàn bộ vốn đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;
17. Mẫu số. 16: Đơn đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
18. Mẫu số. 17: Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài.
Điều 3. Hướng dẫn văn bản cam kết điều tiết tiền tệ
1. Trường hợp nhà đầu tư có đủ ngoại tệ để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải nộp văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ theo Mẫu số 01 tại Quyết định này. số dư tài khoản tiền tệ để chứng nhận.
2. Trường hợp không có ngoại tệ để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải nộp văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép theo mẫu số 01/01/TTDL. 6 tại phụ lục của thông tư này.
Điều 4. Hướng dẫn cách ghi tên và thông tin nhà đầu tư Việt Nam cho nhà đầu tư khi kê khai
Trường hợp có nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam thì ghi đầy đủ tên và thông tin của từng nhà đầu tư, phân biệt trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Ghi tên doanh nghiệp/tổ chức (viết in hoa); Số ĐKKD/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; Địa chỉ trung tâm (địa chỉ có số nhà, đường/phố/khu phố/khu phố/quận/huyện, tỉnh/thành phố); Địa chỉ; Điện thoại; Số fax; Thư điện tử (nếu có); Người đại diện theo pháp luật: Họ và tên; Quốc tịch; Chức vụ; Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Chỗ ở hiện nay.
2. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:
Nhập tên đầy đủ của bạn; Quốc tịch; Ngày sinh; Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Chỗ ở hiện nay; Điện thoại; Số fax; Thư điện tử (nếu có).
Điều 5. Hướng dẫn người ký văn bản trong thủ tục đầu tư ra nước ngoài
1. Đối với nhà đầu tư là tổ chức, người ký các văn bản quy định tại thông tư này là người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân, nhà đầu tư phải ký các văn bản quy định theo mẫu quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Các trường hợp thực hiện và không thực hiện Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật đầu tư; các trường hợp thay đổi mã số công ty đối với nhà đầu tư là công ty;
b) Nhà đầu tư là tổ chức thay đổi tên, mã số công ty.
2. Nhà đầu tư là tổ chức không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp thay đổi các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1. của bài báo này.
3. Nhà đầu tư là cá nhân không phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi thay đổi loại giấy tờ tùy thân hoặc thay đổi số, ngày cấp giấy tờ tùy thân.
4. Các trường hợp quy định tại điểm 2 và điểm 3 Điều này, khi làm thủ tục liên quan đến đầu tư nước ngoài với các cơ quan có liên quan, nhà đầu tư phải cung cấp bản chính để đối chiếu hoặc nộp bản sao. và xử lý các thủ tục liên quan như đã mô tả.
Điều 7. Hướng dẫn thủ tục đăng ký vốn đầu tư
1. Trong các tài liệu mà nhà đầu tư phải kê khai, nhà đầu tư ghi vốn đầu tư bằng số và bằng chữ, bằng ngoại tệ sử dụng để đầu tư; sau đó, nó được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
2. Trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi số vốn đầu tư bằng số và bằng chữ, bằng loại ngoại tệ sử dụng để đầu tư; sau đó, nó được chuyển đổi sang đô la Mỹ.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
Dự án đã được cấp, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước ngày Thông tư này có hiệu lực không phải làm thủ tục cấp lại các Giấy chứng nhận này. tiếp nhận đăng ký đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Thông tư này. Khi nhà đầu tư đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài hoặc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét cấp lại hoặc cấp điều chỉnh. theo hình thức quy định tại thông tư này.
Đối với các hồ sơ đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được xử lý thì tiếp tục thực hiện hồ sơ, thủ tục theo quy định tại Thông tư số 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23 tháng 10 năm 2015. Việc đăng ký đầu tư ra nước ngoài cấp cho nhà đầu tư được thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, điều chỉnh kịp thời./.
Người nhận: |
Bộ |
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT 17 mẫu văn bản mới thủ tục đầu tư nước ngoài . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !