Quyết định 2345/QĐ-BGTVT Tăng giá dịch vụ sân bay từ ngày 01/10/2017

Rate this post

Quyết định 2345/QĐ-BGTVT

Tăng giá dịch vụ sân bay từ 1/10/2017

Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Quyết định 2345/QĐ-BGTVT ngày 08/08/2017 về giá, nhóm giá các loại dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo.

Bạn đang xem: Quyết định 2345/QĐ-BGTVT Tăng phí dịch vụ cảng hàng không từ 01/10/2017

Nội dung Quyết định 2345/QĐ-BGTVT

VẬN TẢI
—-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————

Số: 2345/QĐ-BGTVT

Hà NộiNGÀY 08 THÁNG số 8 20 năm17

PHÁN QUYẾT

BAN HÀNH GIÁ VÀ KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG CHUYÊN NGÀNH TẠI
Sân bay, Sân bay Việt Nam

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam số. 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13, ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá số. 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều hành giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

PHÁN QUYẾT:

Tham Khảo Thêm:  Quyết định số 1494/QĐ-TTG Về việc phê chuẩn kết quả miễn nhiệm Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2004 - 2011

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này biểu giá, nhóm giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm:

1. Giá dịch vụ hàng không do nhà nước quy định:

a) Dịch vụ cất, hạ cánh;

b) Dịch vụ bảo hiểm hàng không;

c) Phục vụ hành khách tại sân bay.

2. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định nhóm giá:

a) Dịch vụ đỗ tàu bay;

b) Dịch vụ cho thuê quầy kiểm soát hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ cầu thuế đưa hành khách lên, xuống tàu bay;

đ) Dịch vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại cảng hàng không, sân bay (đối với cảng hàng không không còn áp dụng hình thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại hành lý tự động.

Điều 2. Các mức giá và nhóm giá quy định tại quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.

2. Bãi bỏ Điều 4 của Phí dịch vụ điều hành bay điểm đi, điểm đến và phí dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay ban hành kèm theo Quyết định số 11 của Bộ trưởng. 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 Bộ Giao thông vận tải công bố mức thu phí lượt đi và lượt đến. dịch vụ điều hành bay và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

3. Trường hợp tổ chức, cá nhân, nhà mạng được hưởng chính sách giá ưu đãi thì tiếp tục áp dụng chính sách ưu đãi cho đến hết thời hạn đã ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp và sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không chịu trách nhiệm chịu trách nhiệm kiểm tra và thi hành quyết định này. .


Người nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ trưởng (bằng b/c);
– Các Thứ trưởng;
– Tài chính;
– Các Vụ: PC, Tài chính, Quản lý doanh nghiệp;
– Cục HKVN;
– Các CVHK: Bắc, Trung, Nam;
– Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP;
– Hãng hàng không: VNA, JPA, VJA;
– Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
– Lưu: VT, VLoad (B5).

KT. Bộ
TRỢ LÝ




Hãy Đình Thọ

Tham Khảo Thêm:  Nghị định 123/2020/NĐ-CP Quy định mới về hóa đơn điện tử

GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ HÃNG HÀNG KHÔNG CHUYÊN SÂU TẠI
Sân bay, Sân bay Việt Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT ngày 08/08/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong quyết định này, các từ ngữ được hiểu như sau:

1. Chuyến bay: là hoạt động của tàu bay kể từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh xuống một cảng hàng không khác ngay sau đó.

2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ Việt Nam.

3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có cùng điểm cất, hạ cánh trong lãnh thổ Việt Nam.

4. Người vận chuyển: là pháp nhân, tổ chức, cá nhân sử dụng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hành khách, hàng hóa và hoạt động hàng không chung.

5. Chuyến bay bằng tàu bay riêng: là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận tải thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định tại Nghị định số 11/2015/NĐ-CP. Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về bảo đảm chuyến chuyên cơ.

6. Chuyến bay chính thức: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dùng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của tàu bay dân dụng hoàn toàn sử dụng cho mục đích công vụ nhà nước.

7. Trọng lượng cất cánh tối đa (MTOW): là trọng lượng cất cánh tối đa được ghi trong Thông số kỹ thuật khai thác của tàu bay.

Người vận chuyển khai thác chuyến bay đến/đi từ cảng hàng không, sân bay Việt Nam có trách nhiệm cung cấp cho nhà cung cấp dịch vụ văn bản có giá trị pháp lý xác nhận trọng lượng cất cánh tối đa của tàu bay.

Tham Khảo Thêm:  Thông tư 01/2018/TT-BNV Các khóa bồi dưỡng được tính là bắt buộc của cán bộ, công chức

8. Hàng hóa (kể cả container) theo vận đơn: là hàng hóa có địa điểm nhận hàng (gốc) tại Việt Nam.

9. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì):

a) Khối lượng tối thiểu để tính phí dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: Tấn.

b) Đối với tải trọng đơn (dưới 1 tấn): tính theo trọng lượng thực tế của kiện hàng.

10. Số ghế thiết kế: là số ghế hành khách được lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất.

11. Cảng hàng không, sân bay căn cứ: là cảng hàng không, sân bay được Cục Hàng không Việt Nam chỉ định cho người vận chuyển khai thác tại Việt Nam, bao gồm cả yếu tố đỗ qua đêm.

Điều 2. Phân loại nhóm cảng hàng không

1. Cảng hàng không Việt Nam được chia thành 3 nhóm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, cụ thể như sau:

a) Nhóm A là nhóm các cảng hàng không hoạt động 24/24 giờ gồm: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Phú Quốc, Liên Khương, Phú Bài, Buôn Ma Thuột;

b) Nhóm B là nhóm cảng hàng không không thuộc nhóm A và nhóm C;

c) Nhóm C là nhóm cảng hàng không phục vụ kinh tế – xã hội, bao gồm: Cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.

2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải hoàn thiện, điều chỉnh danh mục nhóm cảng hàng không phù hợp với tiêu chuẩn về năng lực cung cấp dịch vụ và khối lượng hàng hóa, cánh, hành khách thông qua cảng hàng không .

Như trong file tài liệu của Bộ Giáo dục Thầy để xem chi tiết hơn

Chuyên mục: Văn bản – Văn bản

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Quyết định 2345/QĐ-BGTVT Tăng giá dịch vụ sân bay từ ngày 01/10/2017 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế hoạch dạy…

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1 Mở đầu 2% = 3 tiết Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm 3 2 Chương I…

Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống….

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo. Kế hoạch dạy học môn Tin…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *