Nghị định số 138/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Rate this post

Nghị định 138/2013/NĐ-CP

Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định số Nghị định 138/2013/NĐ-KP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Bạn đang xem: Nghị định số. 138/2013/NĐ-PK Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

quản lý
————-

Con số: 138/2013/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————————

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2013

sắc lệnh
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG GIÁO DỤC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi

Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức độ xử phạt, biện pháp khắc phục, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Người có thẩm quyền đăng ký, xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

Điều 3. Mức phạt tiền

1. Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân là 50 triệu đồng, đối với tổ chức là 100 triệu đồng.

2. Số tiền phạt quy định tại Chương II Nghị định này là số tiền phạt đối với tổ chức, trừ số tiền phạt quy định tại điểm 5 Điều 9; khoản 1 và điểm 2 Điều 11; khoản 1 và các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều 13; khoản 2 và khoản 3 Điều 16; Khoản 1 Điều 20 và Khoản 1 Điều 22 của quyết định này là hình thức phạt tiền đối với cá nhân.

Đối với cùng một hành vi vi phạm, mức phạt đối với cá nhân bằng một nửa mức phạt đối với tổ chức.

Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Các biện pháp khắc phục bao gồm:

1. Buộc giải thể cơ sở giáo dục, tổ chức trực thuộc cơ sở giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được thành lập theo thẩm quyền.

2. Buộc hủy bỏ văn bản ban hành trái thẩm quyền hoặc có nội dung trái pháp luật.

Tham Khảo Thêm:  Nghị định 106/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

3. Mạnh tay tiêu hủy sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học có nội dung không phù hợp, xuyên tạc, kích động bạo lực, vi phạm thuần phong, mỹ tục của dân tộc.

4. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi viết lại, sửa chữa nội dung bài kiểm tra, học bạ, sổ điểm, bảng điểm hoặc tài liệu khác có liên quan đến việc đánh giá kết quả học tập, làm sai lệch rèn luyện của học sinh.

5. Có nghĩa vụ bảo đảm quyền lợi của thí sinh đối với hành vi làm mất bài thi.

6. Buộc trả lại số tiền đã thu cho sinh viên và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại; trường hợp không trả lại được thì số tiền thu lợi do vi phạm được chuyển vào ngân sách nhà nước.

7. Buộc giảm số đăng ký năm sau với số học sinh đã tuyển; buộc chuyển học sinh đến nơi được phép hoạt động giáo dục.

8. Buộc hoàn thành môn học hoặc nội dung giáo dục còn thiếu theo chương trình giáo dục đã xác định.

9. Bắt buộc bổ sung đủ điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bảo đảm chất lượng giáo dục hoặc bảo đảm điều kiện an toàn môi trường trường, lớp học.

10. Buộc hủy bỏ kết quả thi, kết quả đánh giá đề tài, kết quả bảo vệ luận văn, luận án không đúng quy định; phúc khảo bài thi, phúc khảo kết quả học tập, tổ chức bảo vệ luận văn, luận án.

11. Buộc hủy bỏ các chứng chỉ, văn bằng đã in sai nội dung.

12. Buộc chuyển học sinh đã đăng ký quyền được tiếp nhận sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy quyết định công nhận tốt nghiệp, trả lại tiền đã thu của học sinh nếu không chuyển được đến cơ sở giáo dục đã tuyển dụng do nhầm lẫn. hoạt động giáo dục.

Chương 2.
CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC PHIẾU, MỨC ĐỘ VI PHẠM VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

MỤC 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, TỔ CHỨC GIÁO DỤC

Điều 5. Vi phạm quy định về thành lập cơ sở giáo dục và các tổ chức trực thuộc cơ sở giáo dục

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

2. Phạt tiền đối với hành vi làm sai lệch các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xin thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục như sau:

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

b) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;

c) Từ 20 000 000 đồng đến 40 000 000 đồng đối với trường trung cấp nghề;

d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với cao đẳng, đại học.

3. Phạt tiền đối với hành vi tự ý dỡ bỏ cơ sở giáo dục theo các mức phạt tiền sau đây:

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

Tham Khảo Thêm:  Thông tư số 203/2010/TT-BTC Về việc quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;

c) Từ 30 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng đối với trường trung cấp nghề;

đ) Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường cao đẳng, trường đại học, học viện.

4. Phạt tiền đối với hành vi thành lập tổ chức trực thuộc cơ sở giáo dục không đúng thẩm quyền theo các mức phạt tiền sau đây:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên;

b) Từ 5 000 000 đồng đến 10 000 000 đồng đối với tổ chức thuộc trường trung cấp nghề;

c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức trực thuộc cơ sở giáo dục đại học.

5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục:

a) Buộc chuyển học sinh có quyền được tiếp nhận sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định tuyển sinh, trả lại tiền đã thu cho học sinh nếu không chuyển được đối với trường hợp cử tuyển trái quy định do vi phạm quy định tại điểm 2, 3 và 4 điều này;

b) Buộc giải thể cơ sở giáo dục hoặc tổ chức tùy theo cơ sở giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Điều 6. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong quyết định cho phép hoạt động giáo dục.

2. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục ngoài địa điểm cho phép theo các mức tiền phạt sau đây:

a) Từ 3 000 000 đồng đến 5 000 000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;

c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp nghề;

d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học.

3. Phạt tiền đối với hành vi làm sai lệch hồ sơ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục như sau:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục mầm non;

b) Từ 10 000 000 đồng đến 15 000 000 đồng đối với giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, ngoại ngữ, tin học;

c) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục trung cấp nghề;

đ) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục đại học.

4. Hành vi tổ chức hoạt động giáo dục khi chưa được phép hoạt động bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục mầm non;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục phổ thông;

Tham Khảo Thêm:  Quyết định 243/2013/QĐ-UBND Công nhận kho, bãi phục vụ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng

c) Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục trình độ trung cấp chuyên nghiệp;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này;

đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục trong chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng quyết định cho phép hoạt động giáo dục từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động giáo dục từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục:

a) Có hành vi thô bạo đưa học sinh đến nơi được phép hoạt động giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm 2 Điều này;

b) Buộc chuyển học sinh thuộc diện được tuyển sinh đã được tiếp nhận sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định tuyển sinh, trả lại tiền đã thu cho học sinh nếu không chuyển được đối với các trường hợp cử tuyển trái quy định do vi phạm. quy định tại các điểm 3 và 4 của điều này.

Điều 7. Vi phạm quy định về gia sư

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về dạy thêm theo các mức phạt tiền sau đây:

a) Phạt tiền từ 1 000 000 đồng đến 2 000 000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm mà không bảo đảm cơ sở vật chất;

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động hướng dẫn không đúng đối tượng;

c) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đúng nội dung đã được cấp phép;

d) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động hướng dẫn mà không có giấy phép.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép dạy thêm từ 6 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động dạy thêm từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

3. Biện pháp khắc phục:

a) Buộc thực hiện đầy đủ các điều kiện về hiện vật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc trả lại cho học sinh số tiền đã thu và chịu mọi chi phí hoàn trả đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.

Sở Giáo dục Sa Thầy file văn bản để xem chi tiết Nghị định này

Chuyên mục: Văn bản – Văn bản

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Nghị định số 138/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế hoạch dạy…

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1 Mở đầu 2% = 3 tiết Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm 3 2 Chương I…

Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống….

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo. Kế hoạch dạy học môn Tin…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *