Nghị định 157/2018/NĐ-CP Tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 1/1/2019

Rate this post

Nghị định 157/2018/NĐ-CP

Tăng lương tối thiểu vùng từ 1/1/2019

Ngày 16/11/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Nghị định này sẽ thay thế Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Bạn đang xem: Nghị định 157/2018/NĐ-CP tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2019

Theo đó, mức lương tối thiểu vùng mới áp dụng từ ngày 01/01/2019 như sau:

  • Vùng I: 4.180.000 đồng (tăng 200.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP)
  • Vùng II: 3.710.000 đồng (tăng 180.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141).
  • Vùng III: 3.250.000 đồng (tăng 160.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141).
  • Vùng IV: 2.920.000 đồng (tăng 160.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141).

quản lý
—-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————

Số: 157/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 16 THÁNG 11 năm 201số 8

NGHỊ ĐỊNH 157/2018/NĐ-CP

QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Điều 1. Phạm vi

Nghị định này xác định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

2. Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

4. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, người nước ngoài tại Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên). thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này). .

Tham Khảo Thêm:  Thông tư 12/2019/TT-BTC Hướng dẫn cách tính chi phí sử dụng ngân quỹ Nhà nước

Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, kinh tế gia đình, cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại các điểm 2, 3 và 4 Điều này gọi chung là doanh nghiệp.

Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng

1. Quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp như sau:

a) Mức 4.180.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng I;

b) Mức 3.710.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng II;

c) Mức 3.250.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc Vùng III;

d) Mức 2.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng IV.

2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện, quận, thành phố, tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng I, II, III và IV được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo nghị định này.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn

1. Tại từng địa bàn mà doanh nghiệp hoạt động thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định cho địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có các đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định cho địa bàn.

2. Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

3. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn đã đổi tên, chia tách tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi đổi tên, chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

4. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tương ứng với địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại. .

Tham Khảo Thêm:  Quyết định 942/QĐ-BTC Danh mục Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy kèm theo Thông tư 304/2016/TT-BTC

Điều 5. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng

1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thương lượng trả lương, tại đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động không đủ thời giờ làm việc bình thường, bảo đảm đủ tính bình thường. . thời giờ làm việc trong tháng và làm đúng định mức công việc hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;

b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc phải qua học nghề hoặc tập nghề quy định tại điểm 2 điều này.

2. Người lao động đã qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ bao gồm:

a) Người đã được cấp chứng chỉ chuyên môn, bằng chuyên môn, bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp thủ khoa, bằng đại học tổng hợp, bằng tốt nghiệp đại học, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng thạc sĩ; tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số. Căn cứ Quyết định số 90/KP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;

b) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp dạy nghề, bằng tốt nghiệp thủ khoa, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định của Luật Giáo dục 1998 và Luật Giáo dục 2005;

c) Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp khoa dạy nghề hoặc đã hoàn thành chương trình thực tập theo hợp đồng cụ thể. Luật Dạy nghề;

d) Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật về việc làm;

đ) Người đã có văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cấp sơ cấp, trung cấp, khoa; bồi dưỡng thường xuyên và các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ khác theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp;

e) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp đại học theo quy định của Luật giáo dục đại học;

Tham Khảo Thêm:  Quyết định 636/QĐ-LĐTBXH 5 thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Lao động - Tiền lương

g) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;

h) Người đã qua đào tạo nghiệp vụ hoặc tự học của doanh nghiệp và được doanh nghiệp kiểm tra, quy định để thực hiện công việc phải qua đào tạo nghiệp vụ.

3. Trong thời gian thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại nghị định này, doanh nghiệp không được xóa bỏ, giảm bớt chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm đêm hoặc làm việc trong điều kiện lao động, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với chức danh công việc nặng nhọc, nguy hiểm. và các chế độ khác. theo quy định của pháp luật lao động. Các khoản bồi thường, trợ cấp, trợ cấp và các khoản khen thưởng khác do doanh nghiệp quy định phải phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy chế của doanh nghiệp.

Điều 6. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động. Hợp đồng lao động theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày nghị định này có hiệu lực. .

2. Chịu trách nhiệm thi hành.

Người nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố do trung tâm chỉ đạo;
– Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Đại hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện KSND tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của công đoàn;
– VPCP: BTCN, PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị liên quan, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (2). J.

TM. quản lý
thủ tướng




nguyễn xuân phúc

Chuyên mục: Văn bản – Văn bản

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Nghị định 157/2018/NĐ-CP Tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 1/1/2019 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Truyện Chú mèo Đi Hia (Có file nghe MP3)

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Truyện Chú mèo Đi Hia (Có file nghe MP3). Không biết các bạn nhỏ đã từng được nghe hay…

Truyện Con cóc là cậu ông trời (Có file nghe MP3)

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Truyện Con cóc là cậu ông trời (Có file nghe MP3). “Con cóc là cậu ông GiờiAi mà đánh…

Truyện Sự tích chú Cuội cung trăng (Có file MP3)

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Truyện Sự tích chú Cuội cung trăng (Có file MP3). Chắc hẳn, các bạn nhỏ đã quá quen thuộc…

Truyện Nàng công chúa chăn ngỗng (Có file MP3)

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Truyện Nàng công chúa chăn ngỗng (Có file MP3). Nàng công chúa chăn ngỗng là một câu truyện cổ…

Truyện Chử Đồng Tử và Công chúa Tiên Dung (Có file nghe MP3)

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Truyện Chử Đồng Tử và Công chúa Tiên Dung (Có file nghe MP3). Không biết rằng, các bé có…

Truyện Quả bầu tiên (Có file nghe MP3)

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Truyện Quả bầu tiên (Có file nghe MP3). Các bé đã bao giờ được ông bà, bố mẹ kể…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *