Nghị định 114/2020/NĐ-CP
Hướng dẫn giảm 30% thuế TNDN năm 2020
Kể từ ngày 03/08/2020, Nghị định 114/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 25/09/2020 chính thức có hiệu lực. Nghị định hướng dẫn Nghị quyết 116/2020/QH14 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.
Bạn đang xem: Nghị định 114/2020/NĐ-CP hướng dẫn giảm 30% thuế TNDN năm 2020
Do đó, để được giảm thuế, doanh nghiệp tự xác định số thuế GTGT được giảm khi tạm nộp thuế GTGT theo quý và khi kê khai số thuế GTGT phải nộp của kỳ tính thuế GTGT năm 2020. Khi khai thuế, doanh nghiệp doanh nghiệp kê khai số Thuế GTGT được giảm trong tờ khai. Nội dung chi tiết mời các bạn theo dõi và tải Nghị định tại đây.
quản lý |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2020/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH 114/2020/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 116/2020/QH14 của Quốc hội về việc giảm thuế THU NHẬP DOANH NGHIỆP phải nộp năm 2020 ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, ĐƠN, PHI LẠI.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 đã sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 và luật số. 71/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 116/2020/QH14 ngày 19/06/2020 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ công bố Nghị định quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số Nghị định 116/2020/QH14 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức có chức năng khác.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 11/2011/NĐ-CP. Quyết định số 116/2020/QH14 bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
3. Tổ chức sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Điều 2. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 đối với trường hợp doanh nghiệp có tổng thu nhập trong năm 2020 không quá 200 tỷ đồng.
2. Tổng thu nhập năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng được giảm thuế quy định tại điểm 1 điều này là tổng thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 bao gồm toàn bộ doanh thu bán hàng. , hàng hóa, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả tiền trợ giá, các khoản hỗ trợ, trợ cấp mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong kỳ tính thuế TAK 2020. Nếu thời gian hoạt động dưới 12 tháng, tổng thu nhập năm 2020 được xác định bằng tổng thu nhập hiện hành trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 chia (:) cho số tháng doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 được nhân (x) với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong thời hạn 01 tháng thì thời gian hoạt động được tính đủ tháng.
3. Trường hợp doanh nghiệp dự kiến tổng thu nhập trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 không vượt quá 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp xác định số nộp hàng quý bằng 70% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý.
4. Kết thúc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, nếu tổng thu nhập của doanh nghiệp trong năm 2020 không quá 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp phải kê khai, khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhập cơ sở theo quy định.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 được tính trên mọi khoản thu nhập của doanh nghiệp, kể cả khoản thu nhập quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm quy định tại Nghị định này được tính trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 sau khi trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty đã nộp. Thuế và các văn bản hướng dẫn.
5. Kỳ tính thuế thu nhập của công ty được xác định theo năm dương lịch, trường hợp công ty áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế thu nhập của công ty được xác định theo năm tài chính còn hiệu lực quy định tại điểm 1 Điều này. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập là năm 2019 hoặc kỳ tính thuế của năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách giải thể, phá sản trong năm 2021 có thời gian hoạt động dưới 03 tháng được cộng vào kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 để hình thành kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc xác định tổng thu nhập và giảm thuế trong trường hợp này chỉ áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 (12 tháng).
Điều 3. Khai giảm thuế
1. Doanh nghiệp tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm khi tạm nộp từng quý và khi kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. Khi khai thuế, doanh nghiệp kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập trong các mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và tại Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được giảm theo Nghị quyết số 116/2020/QH14 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, trường hợp doanh nghiệp nộp ít hơn số thuế phải tạm nộp hàng quý thì doanh nghiệp nộp bổ sung số thuế chưa nộp và tính lãi truy thu theo quy định. Luật Quản lý, thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp công ty nộp thừa số thuế phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 thì số thuế nộp thừa sẽ được xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền phát hiện doanh nghiệp không thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định tại Nghị định này hoặc số thuế phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 lớn hơn số thuế đã nộp. trả. theo quy định, doanh nghiệp phải nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung vào hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2020 hoặc thực hiện quyết định sau khi thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì số thuế phải nộp bổ sung là giảm 30% theo quy định tại nghị định này.
Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung vào hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2020 hoặc thực hiện quyết định sau khi thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì doanh nghiệp xử lý các trường hợp sau: số tiền thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Tổ chức và hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết số 116/2020/QH14 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, giao Bộ Tài chính chủ trì thực hiện.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./. Nghị định này.
Người nhận: |
TM. quản lý |
……………………
Tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Nghị định 114/2020/NĐ-CP Hướng dẫn giảm 30% thuế TNDN năm 2020 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !