Luật giáo dục nghề nghiệp 2014
Luật số: 74/2014/QH13
Luật số 74/2014/QH13 – Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 được ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2014 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 quy định về hệ thống giáo dục nghề nghiệp; tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Bạn đang xem: Luật giáo dục nghề nghiệp 2014 Luật số: 74/2014/QH13
Luật này áp dụng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung học phổ thông, trường cao đẳng; doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam.
Nội dung chính của Luật giáo dục nghề nghiệp 2014
Chương I Quy định chung
- Điều 1. Phạm vi
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu giáo dục nghề nghiệp
- Điều 5. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước phát triển giáo dục nghề nghiệp
- Điều 7. Xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp
- Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 9. Truyền thông trong đào tạo
Chương II: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Phần 1: Tổ chức cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 10. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 11. Hội đồng trường
- Điều 12. Hội đồng quản trị
- Điều 13. Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- Điều 14. Hiệu trưởng trường trung học và khoa
- Điều 15. Hội đồng tư vấn
- Điều 16. Phân hiệu trường trung cấp và khoa
- Điều 17. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể nhân dân và tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 18. Thành lập, sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục…
- Điều 19. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 20. Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 21. Phân bổ cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 22. Điều lệ cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục
- Điều 24. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 25. Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Phần 2: Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 26. Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 27. Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho người khuyết tật
Phần 3: Tài chính, tài sản của cơ sở dạy nghề
- Điều 28. Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 29. Học phí và lệ phí đăng ký
- Điều 30. Cơ sở, trang thiết bị đào tạo
- Điều 31. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Chương III: Hoạt động đào tạo và hợp tác quốc tế về giáo dục nghề nghiệp
Phần 1: Đào tạo chính quy
- Điều 32. Đăng ký huấn luyện
- Điều 33. Thời gian đào tạo
- Điều 34. Chương trình đào tạo
- Điều 35. Chương trình đào tạo
- Điều 36. Yêu cầu về phương pháp đào tạo
- Điều 37. Tổ chức và quản lý đào tạo
- Điều 38. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp
Phần 2: đào tạo thường xuyên
- Điều 39. Hợp đồng đào tạo
- Điều 40. Chương trình đào tạo liên tục
- Điều 41. Thời gian và hình thức đào tạo liên tục
- Điều 42. Người giảng dạy trong chương trình đào tạo liên tục
- Điều 43. Tổ chức và quản lý đào tạo liên tục
- Điều 44. Văn bằng, chứng chỉ đào tạo liên tục
- Điều 45. Lớp dạy nghề
Phần 3: Hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 46. Mục tiêu hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- Điều 47. Các hình thức hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 48. Liên kết đào tạo với nước ngoài
- Điều 49. Văn phòng đại diện
- Điều 50. Chính sách phát triển hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
Chương IV: Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 51. Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 52. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Chương V: Thầy trò
Phần 1: Giáo viên
- Điều 53. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 54. Chuẩn trình độ nhà giáo
- Điều 55. Nhiệm vụ và năng lực của giáo viên
- Điều 56. Tuyển dụng, đánh giá, bồi dưỡng nghiệp vụ nhà giáo
- Điều 57. Thỉnh giảng
- Điều 58. Chính sách đối với nhà giáo
Phần 2: học sinh
- Điều 59. Học sinh
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền của học sinh
- Điều 61. Nghĩa vụ của học sinh, sinh viên đi làm có thời hạn
- Điều 62. Chính sách đối với học sinh, sinh viên
- Điều 63. Chính sách cho sinh viên đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 64. Chính sách đối với người đạt giải trong kỳ thi tay nghề
Chương VI: Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 65. Mục tiêu, đối tượng và nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 66. Tổ chức và quản lý kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 67. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc kiểm định chất lượng…
- Điều 68. Công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 69. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định…
- Điều 70. Sử dụng kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Chương VII: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
- Điều 71. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
- Điều 72. Thanh tra giáo dục nghề nghiệp
- Điều 73. Xử lý vi phạm
- Điều 74. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Chương VIII: Điều kiện thực hiện
- Điều 75. Hiệu lực
- Điều 76. Sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Luật giáo dục
- Điều 77. Sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Luật giáo dục đại học
- Điều 78. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 79. Quy định chi tiết
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Luật giáo dục nghề nghiệp 2014 Luật số: 74/2014/QH13 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !