Giáo án Mĩ thuật 7 sách Cánh diều (Cả năm)

Rate this post

Cùng đọc bài viết với Phòng Giáo dục và Đào tạo Sa Thầy Giáo án Mỹ thuật 7 Sách Cánh diều (Suốt năm).

Giáo án Mỹ thuật sách Cánh diều 7 năm học 2022 – 2023 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và có thêm tư liệu giảng dạy môn Mỹ thuật lớp 7 theo công văn 5512/BGDĐT-GDTrH.

Giáo án mỹ thuật 7 Cánh diều được biên soạn gồm 15 bài bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa. Hi vọng sẽ giúp quý thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng phục vụ cho công tác giảng dạy của mình được tốt hơn. Sau đây là giáo án môn Mỹ thuật 7 sách Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi và tải về tại đây.

Bạn đang xem: Sách Mỹ Thuật Bài 7 Diều (Quanh Năm)

Giáo Án Mỹ Thuật 7 Sách Cánh Diều

Ngày soạn: …/…. /…..

Ngày dạy: …. /…./…..

CHỦ ĐỀ 1: TỰ HÀO VIỆT NAM

BÀI 1: CHỤP ẢNH ĐỘI

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến ​​thức

Sau bài học này, học sinh sẽ:

– Trình bày kích thước các bộ phận trên khuôn mặt người và vai trò của các nét sử dụng trong một số sản phẩm, tác phẩm.

– Đưa ra ý tưởng và cách vẽ chân dung bộ đội; vẽ chân dung người lính theo ý muốn, thể hiện trạng thái cảm xúc, nét mặt.

– Gửi bài, bình luận và bày tỏ cảm xúc của mình về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật.

2. Kỹ năng

* Tổng công suất:

– Giải quyết các nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện tính sáng tạo.

– Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác thông qua hoạt động nhóm, trao đổi công việc với giáo viên.

* Kĩ năng cá nhân: Vẽ được chân dung chú bộ đội theo ý muốn, thể hiện được trạng thái cảm xúc, nét mặt.

3. Phẩm chất

– Biết ơn, kính trọng người có công với nước.

II. THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ TÀI LIỆU HỌC TẬP

1. Đối với giáo viên

– Sách giáo khoa, giáo trình.

– Một số hình ảnh, video clip liên quan đến bài học.

– Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

– Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến bài học và đồ dùng dạy học (nếu cần) theo yêu cầu của giáo viên.

III. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP

A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU

1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh và dần dần làm quen với bài học.

2. Nội dung: Giáo viên nêu vấn đề, học sinh trả lời câu hỏi.

3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe, tiếp thu kiến ​​thức.

4. Tổ chức thực hiện:

– Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh vẽ về chú bộ đội và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Hãy miêu tả hình ảnh chú bộ đội mà em biết.

– HS nhận và hoàn thành nhiệm vụ:

+ Ngoại hình: thân hình to khỏe, mái tóc khỏe và gọn gàng, làn da rám nắng, vầng trán cao và rộng, nụ cười và đôi mắt biết cười rất dễ thương.

Tham Khảo Thêm:  Tài liệu tập huấn kiểm tra đánh giá môn Tiếng Việt theo Thông tư 22

+ Hoạt động, tính cách:

– Trang phục thường ngày: quân phục màu xanh lục hoặc quần áo ngụy trang dã chiến.

– Sinh hoạt: bộ đội dậy đúng giờ theo tiếng còi báo động, tập thể dục buổi sáng; thường xuyên rèn luyện, tham gia các hoạt động tăng gia sản xuất như trồng rau, trồng cây…

– Tính cách: rất vui tính, hòa đồng và luôn yêu đời, lạc quan trước mọi khó khăn trong quân ngũ, có tinh thần kỷ luật và tự giác cao.

– GV dẫn dắt vào bài: Trong thời chiến cũng như trong thời bình, hình ảnh chú bộ đội không ngại khó khăn gian khổ, luôn ở vị trí tiên phong, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ của mình. phẩm chất sáng ngời nhất của người chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ. Ngay trong những ngày tưởng chừng đã yên bình hơn thì đại dịch bùng phát khiến cả nước ta gồng mình chống dịch. Trong thời điểm khó khăn này, những người lính đã lên đường thực hiện nghĩa vụ cao cả – giúp đỡ người dân đẩy lùi dịch bệnh. Chúng ta hãy thể hiện lòng biết ơn, sự kính trọng đối với những người có công với đất nước bằng cách vẽ tranh chân dung chú bộ đội. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người, vai trò của các nét sử dụng trong một số sản phẩm, tác phẩm, hiểu được ý tưởng và cách vẽ chân dung người lính. Chúng ta cùng đến với Bài 1 – Chân Dung Người Lính.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khám phá

1. Mục tiêu: Thông qua các hoạt động, HS nêu được màu sắc, đường nét, nét, nét mặt trong một số tranh chân dung; chụp tỉ lệ giữa mắt, mũi với khuôn mặt và một số nét mặt.

2. Nội dung: Giáo viên nêu vấn đề, học sinh quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.

4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH TRÍ

BẢN CÁO BẠCH SẢN PHẨM

Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ dạy học

– GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát 4 bức chân dung trong sgk tr.3 và cho biết:

+ Màu sắc, đường nét như trong hình.

+ Cảm nghĩ của em về những đường nét trong bức ảnh.

+ Đặc điểm hình dáng, nét mặt trong tranh.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc Em có biết SGK tr.4 và giới thiệu cho học sinh biết:

+ Vào thế kỷ XV – XVIII, tranh chân dung bắt đầu được chú trọng và phát triển ở Việt Nam. Một số bức tranh chân dung nổi bật thời kỳ này như chân dung Nguyễn Trãi, chân dung Phùng Khắc Khoan….

+ Bức tranh chân dung Nguyễn Trãi xưa không chỉ có giá trị nghệ thuật mà còn có giá trị lịch sử, văn hóa. Mặc dù nhìn vào bức chân dung, người ta dễ hình dung ra một nhân vật trung nghĩa nhưng phải chịu nhiều bất công và dường như không có một chút thần thánh nào trước nhân vật lịch sử này.

– Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tỉ lệ mắt, mũi so với khuôn mặt, một số nét mặt và trả lời câu hỏi:

+ Nhận xét về tỉ lệ của các nét và mũi trên khuôn mặt.

Liệt kê một số nét mặt.

– GV mở rộng kiến ​​thức:

Trán: từ lông mày đến chân tóc.

+ Mắt: khoảng 1/3 từ chân mày đến đầu mũi

+ Miệng: ở vị trí 1/3 từ gốc mũi đến cằm.

+ Tai: dài khoảng từ lông mày đến gốc mũi.

Khoảng cách giữa hai mắt bằng khoảng 1/5 chiều rộng của khuôn mặt.

Chiều dài của mắt bằng khoảng 1/5 chiều rộng của khuôn mặt.

Thái dương chiếm khoảng 1/5 chiều rộng khuôn mặt.

Mũi rộng hơn khoảng cách giữa hai mắt.

Miệng rộng hơn mũi.

– Giáo viên thể hiện một số nét mặt

Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập

– HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

– Giáo viên hướng dẫn, theo dõi và hỗ trợ học sinh nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Giáo viên mời đại diện học sinh trả lời.

– Giáo viên mời học sinh khác nhận xét, hoàn chỉnh.

Bước 4: Đánh giá kết quả, hoàn thành nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hoá kiến ​​thức, chuyển sang nội dung mới

Tôi tìm ra

– Màu sắc và đường nét như trong ảnh:

+ Màu sắc: sử dụng gam màu lạnh (chân dung chiến sĩ, Nguyễn Tuấn Anh); sắc ấm (chân dung Nguyễn Trãi, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam); Phối màu hài hòa (chân dung chú bộ đội Nguyễn Thùy Linh và chân dung chiến sĩ Nguyễn Tường Vi).

+ Đường nét: các đường thẳng đứng tạo cảm giác vững chãi, mạnh mẽ.

– Cảm giác các nét vẽ trong ảnh: sống động, uyển chuyển, đều màu, xen kẽ đậm nhạt.

– Đặc điểm về hình dáng, nét mặt trong tranh: trang nghiêm, tự tin (chân dung chiến sĩ hải quân); trung dũng (chân dung Nguyễn Trãi), mạnh mẽ mà vẫn tao nhã, uyển chuyển, nữ tính (chân dung người lính).

– Nhận xét về các kích thước của tướng và mũi trên khuôn mặt: Từ cằm đến ngang lông mày, ngang với lông mày đến chân tóc (1/2 là tóc).

Một số nét mặt: vui, mừng, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, kinh hãi, v.v.

Tham Khảo Thêm:  Quyết định 37/2013/QĐ-TTg Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 - 2020

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 2: Sáng tạo

1. Mục tiêu: Thông qua các hoạt động, học sinh tìm ý tưởng và tập vẽ chân dung chú bộ đội

2. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, học sinh thực hành vẽ chân dung chú dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.

4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH TRÍ

BẢN CÁO BẠCH SẢN PHẨM

Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ dạy học

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ý để vẽ chân dung người lính:

– Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em hãy nêu một số tính cách tiêu biểu của một chú bộ đội.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình ảnh SGK trang 5 và trả lời câu hỏi: Nêu các phương pháp thực hành vẽ chân dung bộ đội.

– Lưu ý của giáo viên đối với học sinh:

+ Trên khuôn mặt, đôi mắt nằm trên đường ngang chia đôi chiều dài khuôn mặt từ cằm đến đỉnh đầu, khoảng cách giữa hai mắt bằng chiều dài của mắt, hai đuôi mắt kéo xuống sẽ trùng với cánh tay và mũi. Tai ngang tầm mắt và mũi.

+ Đường nét có thể dùng để miêu tả nét vẽ và các chi tiết trong tranh chân dung.

+ Sử dụng màu sắc phù hợp với trang phục của chú bộ đội, chú ý đến tỉ lệ và nét mặt thể hiện cảm xúc của nhân vật.

Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập

– HS tập vẽ.

– Giáo viên hướng dẫn, theo dõi và hỗ trợ học sinh nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Giáo viên mời đại diện học sinh lên trưng bày sản phẩm.

Bước 4: Đánh giá kết quả, hoàn thành nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hoá kiến ​​thức, chuyển sang nội dung mới.

II. người sáng tạo

Một số tính năng tiêu biểu của:

+ Bộ đội:

– Gương mặt sáng, rạng rỡ, mái tóc ngắn gọn gàng, làn da rám nắng.

– Sống mũi dọc dừa, vầng trán cao và rộng, nụ cười dễ thương và đôi mắt biết cười.

– Quân phục màu xanh lục hoặc quần áo ngụy trang dã chiến; Đồng phục hải quân trắng.

+ Lính:

– Khuôn mặt trái xoan sáng sủa, tóc búi cao (tím đuôi ngựa, buộc cao,…).

– Nụ cười dễ thương và đôi mắt biết cười.

– Đồng phục xanh…

– Phương pháp thực hành vẽ chân dung bộ đội:

+ Cách 1: Vẽ nét

– Bước 1: Tìm bố cục, vẽ dàn ý.

– Bước 2: Vẽ chi tiết.

– Bước 3: Lên màu và hoàn thiện.

+ Cách 2: Vẽ tập hợp màu

– Bước 1: Vẽ một tập hợp màu lớn.

– Bước 2: Vẽ thêm hình và màu.

– Bước 4: Vẽ chi tiết và hoàn thiện.

Tham Khảo Thêm:  Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

……………………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm Học thả diều Mỹ thuật 7

Chuyên mục: Tài liệu

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giáo án Mĩ thuật 7 sách Cánh diều (Cả năm) . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Related Posts

Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế hoạch dạy…

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục công dân 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1 Mở đầu 2% = 3 tiết Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm 3 2 Chương I…

Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Lịch sử và Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống….

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế…

Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo

Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Kế hoạch dạy học môn Tin học 8 sách Chân trời sáng tạo. Kế hoạch dạy học môn Tin…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *