Cùng đọc bài viết với Phòng Giáo dục và Đào tạo Sa Thầy Giáo trình Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp 7 cuốn Chân trời sáng tạo.
Giáo trình Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp 7 cuốn Chân trời sáng tạo là tài liệu hữu ích cung cấp đầy đủ thời khóa biểu năm học theo phân phối chương trình năm học 2022 – 2023. Tài liệu được biên soạn theo Công văn 5512.
Giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và có thêm tư liệu học tập Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp 7, VietJack giới thiệu trọn bộ giáo án Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp 7 Chân trời sáng tạo. Hi vọng thông qua bộ giáo án Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp lớp 7 này, quý thầy cô sẽ có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng phục vụ cho công tác giảng dạy của mình được tốt hơn.
Bạn đang xem: Giáo Trình Hoạt Động Trải Nghiệm Nghề Nghiệp 7 Cuốn Chân Trời Sáng Tạo
Giáo trình Hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp 7 Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN CỦA PHỤ NỮ
Thời gian thực hiện: (4 giờ)
Tháng 9: Các loại hình hoạt động ngoài trời, Hà Nội: Hoạt động giáo dục theo chủ đề
TUẦN 1 – PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ CỦA BẠN TRONG CUỘC SỐNG. KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC CỦA BẠN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, học sinh sẽ có thể:
– Biết được điểm mạnh và hạn chế của mình trong hệ thống, công việc và cuộc sống.
Hãy biết kiềm chế cảm xúc của mình trong mọi tình huống.
– Thể hiện rõ những thói quen tốt của cơ thể trong cuộc sống, học tập và làm việc.
2. Kỹ năng
* Tổng công suất:
– Biết giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ khác, biết làm việc độc lập, theo nhóm và thể hiện tính sáng tạo.
– Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác thông qua hoạt động nhóm, trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực bản thân: Năng lực tự mình giải quyết công việc được giao; đồng thời biết hợp tác để giải quyết các vấn đề đặt ra trong buổi tọa đàm một cách trọn vẹn, hài hòa và hiệu quả.
3. Phẩm chất
– Ý thức tự giác: Học sinh biết tự giải quyết công việc mình phải làm, không cần ai phải nhắc nhở.
– Trung thực: Học sinh nhận ra thói quen tốt, thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn cộng tác với bạn bè, thầy cô để giải quyết và thay đổi những thói hư tật xấu.
– Chăm chỉ: Học sinh chăm chỉ trong học tập – rèn luyện thói quen tốt, biết vượt khó.
– Trách nhiệm: Sinh viên có ý thức học tập và làm việc; Ở nhà, anh ấy biết giúp đỡ gia đình; Nhà trường có trách nhiệm xây dựng, giữ gìn vệ sinh trường, lớp ngăn nắp, sạch đẹp.
II. THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Đối với giáo viên
– Ảnh một số tấm gương tiêu biểu.
– SGK, bài Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
– Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
– Máy vi tính, máy chiếu (ti vi)
– Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy ghi chú, bút dạ…
2. Đối với học sinh
– Xác định điểm mạnh và điểm yếu của bạn
– Khi gặp một trong hai tình huống cảm xúc: tích cực và tiêu cực, anh sẽ xử lý thế nào?
III. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức: lớp KTSS.
2. Kiểm tra bài cũ.
KT sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
A. GIỚI THIỆU (5 phút)
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh và dần dần làm quen với bài học.
2. Nội dung: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi chạy tiếp sức.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
– Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi chạy tiếp sức.
– Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Giáo viên chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp. Trong vòng 1 phút, lần lượt kể tên những công việc bạn làm hàng ngày (ở nhà và ở trường).
+ Đội nào nêu được nhiều, đúng tên các công việc mình làm hàng ngày đội đó sẽ thắng cuộc.
– HS nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
– Giáo viên dẫn dắt học sinh vào các hoạt động:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nêu ưu điểm và hạn chế của bản thân (13 phút)
1. Mục tiêu: TỶCác hoạt động trong quá khứ:
– HS tuyên bố và chỉ ra ưu điểm, hạn chế của bản thân;
– Biết chia sẻ ưu điểm của mình với các bạn trong lớp. Ngoài ra, hãy mạnh dạn nêu ra những hạn chế của mình để bạn có thể rút kinh nghiệm.
– Nêu cách phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân.
2. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề; HS nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm giáo dục: HS trả lời.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH TRÍ |
NỘI DUNG |
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ dạy học – Giáo viên định hướng: Trong mỗi chúng ta đều có ưu điểm (điểm mạnh) và hạn chế. Người thành công là người biết phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế. Bạn đã biết điểm mạnh và điểm hạn chế của mình chưa? – Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: ? Chia sẻ một số ưu điểm và hạn chế của bạn trong học tập và trong cuộc sống? ? Đâu là điểm mạnh bạn tự hào nhất và đâu là điểm yếu bạn muốn khắc phục? ? Làm thế nào tôi có thể phát huy thế mạnh và khắc phục những hạn chế của mình? ? Lực lượng nào đã cưu mang và giúp đỡ tôi? Và ngược lại, tác động của hạn chế là gì? – Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, yêu cầu học sinh hoàn thành nhiệm vụ: làm việc cá nhân -> theo nhóm + Chia sẻ một số ưu điểm và hạn chế của bạn trong học tập và trong cuộc sống? + Thể hiện điểm mạnh mà bạn tự hào nhất và điểm yếu Bạn Bạn muốn tùy chỉnh nhiều nhất? – Giáo viên hỏi học sinh rằng chia sẻ kinh nghiệm riêng cho nó Sử dụng điểm mạnh của bạn và khắc phục điểm yếu của bạn. Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập – Học sinh làm việc cá nhân – Hs thảo luận và trả lời câu hỏi. – Giáo viên hướng dẫn, theo dõi và hỗ trợ học sinh nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV mời một số HS cá biệt trình bày – Giáo viên mời đại diện học sinh trả lời. – Giáo viên mời học sinh khác nhận xét, hoàn chỉnh. Bước 4: Đánh giá kết quả, hoàn thành nhiệm vụ học tập – Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của học sinh – Giáo viên chiếu thông tin về truyền thống của trường – Giáo viên chốt lại kiến thức và chuyển sang nội dung mới. |
1. Xác định điểm mạnh và hạn chế của bạn – Thói quen tốt + + + + + – Những thói quen xấu + + + + + |
Hoạt động 2: Khả năng kiềm chế cảm xúc (13 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động,
– Học sinh có cách giải quyết tình huống theo quan điểm, nhận thức của mình.
– HS đưa ra cách xử lý, giải quyết tình huống để kiềm chế cảm xúc
2. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và giải quyết tình huống, đề xuất cách xử lý.
3. Sản phẩm học tập:
– Cách giải quyết tình huống và câu trả lời của học sinh.
– Các phương án, cách kiềm chế cảm xúc do học sinh nêu ra.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH TRÍ |
NỘI DUNG |
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ dạy học – Tiến hành theo phương pháp thảo luận nhóm. Thực hành nhập vai. * Giáo viên chia học sinh thành 3 nhóm và yêu cầu học sinh hoàn thành nhiệm vụ: * Nội dung thảo luận đưa ra cách xử lý, giải quyết – kiềm chế cảm xúc của bản thân trong các tình huống sau: Tình huống 1,2,3. Từ tình huống trên sân khấu (đóng vai) + Cảnh 1: Lắng nghe người bạn thân nhất của bạn, người không nói sự thật về bạn. + Tình huống 2: Bị bố mẹ mắng + Tình huống 3: Bị bạn trong nhóm cự tuyệt khi cãi nhau. + Biện pháp, cách thức nào để kiềm chế cảm xúc. * Thời gian thảo luận và tạo tình huống là 3 phút. – Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, góp ý, hỗ trợ các nhóm hoàn thành nhiệm vụ, xây dựng tình huống. Bước 2: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập – Hs thảo luận và trả lời câu hỏi. Xây dựng tình huống – Giáo viên hướng dẫn, theo dõi và hỗ trợ học sinh nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – Giáo viên mời đại diện một nhóm học sinh trả lời. – Giáo viên mời học sinh khác nhận xét, hoàn chỉnh. – Giáo viên mời các nhóm thể hiện tình huống qua hoạt cảnh. Bước 4: Đánh giá kết quả, hoàn thành nhiệm vụ học tập – Giáo viên đánh giá kết quả + Thảo luận theo nhóm, xây dựng tình huống của học sinh + Nhận xét các cách kiềm chế cảm xúc mà HS nêu và chỉ ra |
2. Khả năng kiểm soát cảm xúc của bạn -Khi bạn gặp những tình huống đặc biệt mà cảm xúc bị ảnh hưởng, + + + – Cách kiềm chế cảm xúc. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (9 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học bằng cách trả lời câu hỏi.
2. Nội dung:
– HS vận dụng kiến thức đã học,
– Giáo viên hướng dẫn (nếu cần) trả lời câu hỏi.
+ Trình công việc hàng ngày của bạn: cho học tập, nghệ thuật, thể dục thể thao.
+ Bạn đã hình thành thói quen đó như thế nào?
+ Để kiềm chế cảm xúc mỗi chúng ta phải như thế nào và ntn.
3. Sản phẩm học tập: HS trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
– Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Trình bày công việc hàng ngày của mình: học tập, văn nghệ, thể dục thể thao.
– HS nhận và hoàn thành nhiệm vụ:
Về học tập:
+ Về văn nghệ, thể dục – thể thao: tham gia tích cực các ngày hội văn nghệ, hội thao,….
– Nhận xét, đánh giá của giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG (4 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học bằng cách trả lời câu hỏi.
2. Nội dung:
– HS vận dụng kiến thức đã học,
– Giáo viên hướng dẫn (nếu cần) trả lời câu hỏi.
– Dạy và trình bày một mô hình học sinh
+ Bạn có thế mạnh và thói quen tốt
+ Những tình huống tôi biết khi người khác biết kiềm chế cảm xúc
3. Sản phẩm học tập: HS trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
+ Bạn có thế mạnh và thói quen tốt
– HS nhận và hoàn thành nhiệm vụ:
+ Tên học sinh.
+ Ưu điểm và thói quen tốt của bạn:.
+ Em học được gì ở bạn?
– Nhận xét, đánh giá của giáo viên.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Đọc nhiệm vụ tiếp theo:
– Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, ngăn nắp của con bạn ở nhà và ở trường.
Cách rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, ngăn nắp ở nhà.
Học hỏi kinh nghiệm
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Sách CTST
Chuyên mục: Tài liệu
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Chân trời sáng tạo . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !