Bảng lương cán bộ, công chức năm 2022
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ mới nhất của Cán bộ, Công chức
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, việc lùi thời gian cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức được quy định rõ tại Nghị quyết 34/2021/QH15. Vì vậy, đến nay, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức sẽ tiếp tục được áp dụng ở mức 1,49 triệu đồng/tháng kể từ ngày 1/7/2019 trở đi theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Bạn đang xem: Bảng Lương Cán Bộ, Công Chức Mới Nhất 2022 Bảng Lương Cán Bộ, Công Chức Chuyên Nghiệp Mới Nhất
Theo đó, đến năm 2022, tiền lương của cán bộ công chức sẽ tiếp tục áp dụng hệ số và bảng lương cơ sở. Sau đây là nội dung chi tiết của bảng lương, mời các bạn theo dõi tại đây.
Cách điều chỉnh lương công chức
Theo quy định hiện hành, năm 2022 chưa có dữ liệu tăng lương cơ sở và chậm cải cách tiền lương năm 2022. Do đó, tiền lương của cán bộ, công chức vẫn được tính theo công thức:
Lương = Lương cơ bản x Hệ số lương
Ở đó:
- Mức lương cơ sở năm 2022 giữ nguyên như hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.
- Hệ số lương tiếp tục được áp dụng theo phụ lục ban hành của Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Vì vậy, trong ba năm liên tục, tiền lương của cán bộ, công chức sẽ không thay đổi.
Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2022
Bảng Lương Hành Chính Mới Nhất
Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương các ngạch công chức chuyên môn, nghiệp vụ hành chính, văn thư.
Theo đó, Điều 14 Thông tư 02/2021 hướng dẫn cụ thể việc xếp lương công chức hành chính sự nghiệp như sau:
- Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001): Áp dụng bảng lương của công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), có hệ số lương 6,2 – 8,0, tương đương mức lương 9,238 – 11,92 triệu đồng/tháng;
- Chuyên viên chính (mã số 01.002): Thực hiện bảng lương của công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương 4,4 – 6,78 tương đương mức lương 6,556 – 10,102 triệu đồng/tháng;
- ngạch chuyên viên (mã số 01.003): Áp dụng bảng lương của công chức loại A1, có hệ số lương 2,34 – 4,98, tương đương mức lương 3,486 – 7,42 triệu đồng/tháng;
- ngạch công chức (mã số 01.004): Áp dụng bảng lương của công chức loại A0, có hệ số lương từ 2,1 – 4,89 tương đương mức lương 3,129 – 7,286 triệu đồng/tháng;
- ngạch viên chức (mã số 01.005): Áp dụng bảng lương của công chức loại B, có hệ số lương 1,86 – 4,06, tương đương mức lương 2,771 – 6,049 triệu đồng/tháng.
Vì vậy, dưới đây là bảng lương hành chính chi tiết.
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Bảng lương cán bộ, công chức năm 2022 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, công chức mới nhất . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !